I/
1. comfortably (trạng từ + tính từ)
2. competitors (người tham gia cuộc thi)
3. explanation (sự giải thích, lời giải thích)
4. disappointed (làm thất vọng)
5. performance (thành tích kém)
II/
1. Susan warned Tom not to stay up late. (cảnh cáo ai đó không được làm gì)
2. Alice suggested going out for a dinner (suggest + V-ing: đề nghị làm gì đó)
3. He insisted on seeing the manager. (insist on V-ing: khăng khăng làm gì)
4. Mrs. Baked looked forward to meeting her old teacher soon. (look forward + to V-ing: mong đợi điều gì)
5. Jenny apologized for being late 10 minutes.
apologize (to someone) for V-ing: xin lỗi ai đó vì chuyện gì đó
6. The teacher congratulated me on defending my MA thesis successfully.
congratulate somebody on V-ing: chúc mừng ai đó về việc gì
7. Mike thanked me for inviting him to my birthday party.
thank somebody for V-ing: cảm ơn ai đó vì điều gì
8. I regretted not asking for his name and address.
regret + (not) + V-ing for...: hối hận vì đã làm/đã không làm điều gì...
9. Jack recommend that the jumper be taken to the shop.
recommend (that) somebody (should) V0: giới thiệu ai đó (nên) làm việc gì
Ở đây câu mang nghĩa bị động.
----------
Do your best, the rest will come!
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247