Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Địa lý Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 7 năm 2021 Trường THCS Kim Đồng

Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 7 năm 2021 Trường THCS Kim Đồng

Câu 1 : Hệ thống núi Cooc-đi-ê theo hướng nào dưới đây?

A. Đông – Tây.

B. Tây Bắc – Đông Nam.

C. Bắc – Nam.

D. Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 2 : Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở:

A. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương.

B. Phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương.

C. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương.

D. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.

Câu 3 : Đâu không phải hạn chế của nền nông nghiệp của khu vực Bắc Mỹ?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Nền nông nghiệp tiến tiến

C. Giá thành cao.

D. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.

Câu 4 : Ngành công nghiệp phát triển mạnh ở vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là:

A. Dệt và thực phẩm.

B. Khai thác than, sắt, dầu mỏ.

C. Luyện kim và cơ khí.

D. Điện tử và hàng không vũ trụ.

Câu 5 : Chủ nhân của châu Mĩ là người thuộc chủng tộc nào sau đây?

A. Nê-grô-ít

B. Môn-gô-lô-ít

C. Ơ-rô-pê-ô-ít

D. Ôt-xtra-lo-it

Câu 6 : Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là:

A. Hướng phân bố núi.

B. Tính chất trẻ của núi.

C. Chiều rộng và độ cao của núi.

D. Thứ tự sắp xếp địa hình.

Câu 7 : Các đồng bằng Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là:

A. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn

B. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn.

C. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.

D. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta

Câu 8 : Bán hoang mạc ôn đới phát triển ở:

A. Cao nguyên Pa-ta-gô-ni.

B. Quần đảo Ảng-ti.

C. Eo đất phía tây Trung Mĩ.

D. Miền núi An-đét.

Câu 9 : Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về:

A. Sản lượng lúa gạo

B. Doanh thu du lịch

C. Công nghiệp hóa

D.  Đô thị hóa

Câu 10 : Thành phần nào chiếm nhiều diện tích đất trồng nhất ở Trung và Nam Mĩ?

A. Các hộ nông dân.

B. Các đại điền chủ.

C. Các hợp tác xã.

D. Các công ti tư bản nước ngoài.

Câu 11 : Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mỹ chưa phải là công nghiệp hàng đầu thế giới?

A. Hàng không.

B. Vũ trụ.

C. Nguyên tử, hạt nhân.

D. Cơ khí.

Câu 12 : Ưu thế của công nghiệp Mê-hi-cô hiện nay là:

A. Khai khoáng, luyện kim.

B. Dệt, thực phẩm,

C. Khai khoáng và chế biến lọc dầu.

D. Cơ khí và điện tử.

Câu 13 :  “Vành đai Mặt Trời” là tên gọi của:

A. vùng công nghiệp mới của Bắc Mĩ

B. vùng công nghiệp lạc hậu của Hoa Kì

C. vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì

D. vùng công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì.

Câu 14 : Vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là nơi chiếm ưu thể của ngành:

A. Luyện kim và cơ khí.

B. Điện tử và hàng không vũ trụ.

C. Dệt và thực phẩm.

D. Khai thác than, sắt, dầu mỏ.

Câu 15 : Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là:

A.  Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.

D. Thương mại.

Câu 16 : Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) trước hết nhằm mục đích:

A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu

B. Khống chế các nước Mĩ La-tinh

C. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới

D. Cạnh tranh với các khôi kinh tế ASEAN.

Câu 17 : NAFTA gồm có những thành viên:

A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô

B. Hoa Kì, U-ru-goay, Pa-ra-goay

C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô

D. Bra-xin, U-ru-goay, Pa-ra-goay

Câu 18 : Quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất ở Bắc Mỹ là:

A.  Hoa Kì.

B. Canada.

C. Mê-hi-cô.

D. Panama.

Câu 19 : Hãng máy bay Boing là hãng máy bay của:

A. Canada.

B. Hoa Kì.

C. Mê-hi-cô.

D. Ba nước cùng hợp tác.

Câu 20 : Sự sa sút của các ngành công nghiệp truyền thống của vùng Đông Bắc Hoa Kì là không phải do:

A.  trình độ kĩ thuật chưa cao

B.  thiếu thị trường tiêu thụ

C. thiếu lao động và nguyên liệu

D. Lịch sử định cư lâu đời.

Câu 21 : Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chí tuyến Bắc đến 53054’N nên có đủ các đới khí hậu:

A. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.

B. Xích đạo, nhiệt đới, cận cực, hàn đới.

C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới.

D.  Xích đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới.

Câu 22 : Đâu không phải nguyên nhân khiến phía Tây Nam Mĩ khô hạn là: 

A. Núi cao.

B. Ngược hướng gió.

C. Dòng biển lạnh.

D. Khí hậu nóng, ẩm.

Câu 23 : Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực:

A. Quần đảo Ảng-ti.

B. Vùng núi An-đét.

C. Eo đất Trung Mĩ.

D. Sơn nguyên Bra-xin.

Câu 24 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?

A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ.

B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo.

C. Đất đai rộng và bằng phẳng.

D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.

Câu 25 : Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là:

A. Tính chất trẻ của núi.

B. Thứ tự sắp xếp địa hình.

C. Chiều rộng và độ cao của núi.

D. Hướng phân bố núi.

Câu 26 : Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn:

A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa

B. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta

C. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn

D. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn.

Câu 27 : Trung và Nam Mĩ không có bộ phận:

A. Eo đất Trung Mĩ.

B. Các hòn đảo trong biển Ca-ri-bê.

C. Lục địa Nam Mĩ.

D. Lục địa Bắc Mĩ.

Câu 28 : Tổng diện tích vùng Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, so với Bắc Mĩ thì:

A. Trung và Nam Mĩ có diện tích lớn hơn Bắc Mĩ.

B. Trung và Nam Mĩ có diện tích nhỏ hơn Bắc Mĩ.

C. Trung và Nam Mĩ có diện tích bằng diện tích Bắc Mĩ.

D. Khó so sánh với nhau vì diện tích Bắc Mĩ luôn biến động.

Câu 29 : Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiền đường" của cà phê là do:

A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.

B. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.

C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu.

D.  Có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ.

Câu 30 : Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió thổi thường xuyên là:

A. Gió tín phong đông bắc.

B.  Gió tín phong Tây bắc.

C. Gió tín phong đông Nam.

D. Gió tín phong Tây Nam.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247