Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 3 Tiếng việt Top 10 Đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án !!

Top 10 Đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án !!

Câu 2 : II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6đ)

A. Vùng biển.

B. Vùng núi.

C. Vùng đồng bằng.

Câu 3 : II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6đ)

A. 1 sắc màu.

B. 2 sắc màu.

C. 3 sắc màu.

D. 4 sắc màu

Câu 4 : II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6đ)

A. Xanh lơ, xanh lục

B. Nước biển

C. Chiều tà

Câu 5 : II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6đ)

A. Đôi bờ thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. 

B. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.

C. Nơi dòng bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng.

Câu 7 : II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6đ)

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 13 : II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7đ)

A. Vàng bạc

B. Lò rèn mới.

C. Ba điều ước

Câu 14 : II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7đ)

A. Chán cảnh ăn không ngồi rồi

B. Luôn bị bọn cướp rình rập

C. Làm chàng vui

Câu 20 : II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7đ)

A. dòng sông, mái đình, cây đa, chân thật

B. Bố mẹ, ông bà, anh chị, chú bác

C. trẻ em, trẻ thơ, trẻ con, em bé

Câu 25 : II. Đọc hiểu: (6 điểm)

A. Núi

B. Biển

C. Đồng bằng

Câu 26 : II. Đọc hiểu: (6 điểm)

A. Suối

B. Con đường

C. Suối và con đường

Câu 27 : II. Đọc hiểu: (6 điểm)

A. Ngọn núi

B. Rừng vầu

C. Con suối

Câu 28 : II. Đọc hiểu: (6 điểm)

A. Cá, lợn và gà

B. cá, núi, rừng vầu, cây trám trắng, trám đen, lợn và gà

C. những cây cổ thụ

Câu 29 : II. Đọc hiểu: (6 điểm)

A. Con đường men theo một bãi rừng vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.

B. Đoạn đường dành riêng cho dân bản tôi đi về phải vượt qua một con suối to.

C. Những con gà mái dẫn con đi kiếm ăn cạnh đường gọi nhau nháo nhác…

Câu 30 : II. Đọc hiểu: (6 điểm)

A. Đường vào bản tôi, phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa.

B. Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối, nước bốn mùa trong veo bọt tung trắng xóa. 

C. Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo, bọt tung trắng xóa.

Câu 35 : II. Đọc hiểu (3,5 điểm)

A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.

B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.

C. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.

Câu 36 : II. Đọc hiểu (3,5 điểm)

A. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.

B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.

C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.

Câu 37 : II. Đọc hiểu (3,5 điểm)

A. Một dòng sông.

B. Một tấm vải khổng lồ.

C. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.

Câu 38 : II. Đọc hiểu (3,5 điểm)

A. Thuyền

B. Thổi

C. Đỏ

Câu 39 : II. Đọc hiểu (3,5 điểm)

A. Cửa Tùng.

B. Có ba sắc màu nước biển

C. Nước biển.

Câu 44 : I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm

A. Cao vút

B. Thẳng tắp

C. Xanh bóng

Câu 45 : I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm

A. Lá cây

B. Thân cây

C. Rễ cây

Câu 46 : I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm

A. Trồng rừng

B. Trên đồi

C. Ven biển

Câu 47 : I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm

A. Khô héo

B. Xanh tốt

C. Khẳng khiu

Câu 49 : I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm

A. Vì cây cho bóng mát

B. Vì vây cho quả thơm

C. Vì cây cho gỗ và nhựa

Câu 52 : II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ)

A. Để tặng cho sẻ non.

B. Để trang điểm cho ngôi nhà của bé Thơ.

C. Để dành tặng bé Thơ vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện chưa được nhìn thấy hoa nở.

Câu 53 : II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ)

A. Vì hoa chóng tàn quá bé Thơ chưa kịp ngắm.

B. Vì bông hoa nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy.

C. Vì bé Thơ mệt không chú ý đến hoa.

Câu 54 : II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ)

A. Sẻ non hót vang để bé Thơ thức dậy ngắm hoa bằng lăng.

B. Sẻ non hái bông hoa bằng lăng bay vào buồng tặng bé Thơ.

C. Sẻ non đậu vào cành hoa bằng lăng làm cho nó chúc xuống để bông hoa lọt vào khung cửa sổ.

Câu 55 : II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ)

A. Bé Thơ cười tươi như một bông hoa.

B. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ.

C. Bé cứ nghĩ là mùa hoa đã qua.

Câu 58 : II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm).

A. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 

B. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà mái biết đẻ trứng.

C. Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 59 : II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm).

A. Vì gà mái không đẻ trứng được.

B. Vì gà trống không đẻ trứng được.

C. Vì không tìm được người tài giúp nước.

Câu 60 : II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm).

A. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua đưa cho một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. 

B. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một lưỡi hái thật sắc để xẻ thịt chim. 

C. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

Câu 64 : II. Đọc hiểu: 4 điểm

A. Cây rau khúc cực nhỏ.

B. Chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.

C. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng.

Câu 65 : II. Đọc hiểu: 4 điểm

A. Những chiếc bánh màu xanh.

B. Chiếc bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng được hơ qua lửa thật mềm, trông đẹp như những bông hoa. Nhân bánh là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xen một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu.

C. Nhân bánh được làm bằng nhân đậu xanh

Câu 66 : II. Đọc hiểu: 4 điểm

A. Ai là gì?

B. Ai thế nào?

C. Ai làm gì?

Câu 68 : II. Đọc hiểu: 4 điểm

A. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

B. Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

C. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

Câu 70 : II. Đọc hiểu: 4 điểm

A. Cây rau khúc cực nhỏ.

B. Chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.

C. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng.

Câu 71 : II. Đọc hiểu: 4 điểm

A. Những chiếc bánh màu xanh.

B. Chiếc bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng được hơ qua lửa thật mềm, trông đẹp như những bông hoa. Nhân bánh là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xen một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu.

C. Nhân bánh được làm bằng nhân đậu xanh

Câu 72 : II. Đọc hiểu: 4 điểm

A. Ai là gì?

B. Ai thế nào?

C. Ai làm gì?

Câu 73 : II. Đọc hiểu: 4 điểm

A. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

B. Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

C. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

Câu 77 : II. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):

A. Mùa xuân.

B. Mùa hạ.

C. Mùa thu

D. Mùa đông.

Câu 78 : II. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):

A. Ngọn lửa hồng.

B. Ngọn nến trong xanh.

C. Tháp đèn.

D. Cái ô đỏ

Câu 79 : II. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):

A. Làm tổ.

B. Bắt sâu.

C. Ăn quả.

D. Trò chuyện ríu rít.

Câu 80 : II. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):

A. Đỏ chon chót

B. Đỏ tươi.

C. Đỏ mọng.

D. Đỏ rực rỡ.

Câu 81 : II. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):

A. Trở lại tuổi xuân.

B. Trở nên trơ trọi.

C. Trở nên xanh tươi.

D. Trở nên hiền lành.

Câu 83 : II. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 84 : II. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):

A. Là gì?

B. Làm gì?

C. Thế nào?

D. Khi nào?

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247