Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Ngữ văn Trắc nghiệm bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt lớp 10 (tiếp)

Trắc nghiệm bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt lớp 10 (tiếp)

Câu 1 : Ngôn ngữ sinh hoạt là gì?

A. Lời ăn tiếng nói hàng ngày.

B. Trao đổi thông tin.

C. Trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng nhu cầu tự nhiên của cuộc sống.

D. Cả A, B và C.

Câu 2 : Dạng lời nói bên trong của ngôn ngữ sinh hoạt gồm có?

A. Độc thoại nội tâm, đối thoại nội tâm, phát ngôn.

B. Đối thoại nội tâm, dòng tâm tư, phát ngôn.

C. Dòng tâm tư, độc thoại nội tâm, đối thoại nội tâm.

D. Lời nói trong kịch, đối thoại nội tâm, độc thoại nội tâm.

Câu 3 : Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt có các đặc trưng sau?:

A. Tính trí tuệ, tính cụ thể, tính cá thể.

B. Tính trừu tượng, tính cụ thể, tính công vụ.

C. Tính cụ thể, tính chính xác, tính cá thể.

D. Tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.

Câu 4 : Tính cảm xúc của ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện qua?:

A. Đích lời nói của người phát ngôn.

B. Sắc thái giọng nói của người phát ngôn.

C. Cử chỉ, điệu bộ của người phát ngôn.

D. Các cách diễn đạt cụ thể bằng từ ngữ.

Câu 5 : Các đặc trưng nào không phải của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

A. Tính cụ thể, tính nghệ thuật, tính minh xác.

B. Tính trừu tượng, tính trí tuệ, tính cá thể.

C. Tính công vụ, tính chính xác, tính chuẩn mực.

D. Cả A,B và C.

Câu 6 : Ngôn ngữ sinh hoạt ở dạng lời thoại trong tiểu thuyết có biến thể là gì?:

A. Là lời nói hàng ngày, tự nhiên.

B. Là những lời thoại có vần, có nhịp.

C. Tuân thủ theo luật thơ, ngắt nhịp, ngắt dòng.

D. Có ý nghĩa khác.

Câu 7 : Trong truyện cổ tích Tấm Cám , có lời thoại như sau: Bống bống bang bang, lên ăn cơm vàng cơm bạc nhà ta. Chớ ăn cơm hẩm cháo hoa nhà người.

Câu nói đó thể hiện sắc thái giọng nói gì?

A. Giọng dọa dẫm, mắng nhiếc.

B. Giọng yêu thương, trìu mến, dỗ dành.

C. Giọng yêu thương, trách móc.

D. Giọng thương yêu, giận hờn, dọa dẫm.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247