Đô thị hóa !!

Câu 1 : Đô thị cổ đầu tiên của nước ta là

A.Phú Xuân.

B.Phố Hiến.

C.Cổ Loa.

D.Tây Đô.

Câu 2 : Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là:

A.Thương mại, du lịch.

B.Hành chính, quân sự.

C.Du lịch, công nghiệp.

D.Công nghiệp, thương mại.

Câu 3 : Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa

A.diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.

B.các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.

C.diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.

D.diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.

Câu 4 : Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?

A.Đồng bằng sông Hồng.

B.Đồng bằng sông Cửu Long.

C.Bắc Trung Bộ.

D.Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 5 : Hai đô thị đặc biệt của nước ta là

A.Hà Nội, Hải Phòng.

B.Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

C.TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

D.Hà Nội, Cần Thơ.

Câu 6 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là

A.Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

B.Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.

C.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.

D.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Câu 7 : Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm:

A.Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.

B.Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.

C.Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.

D.Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.

Câu 8 : Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành:

A.3 loại.

B.4 loại.

C.5 loại.

D.6 loại.

Câu 10 : Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là

A.công nghiệp hoá phát triển mạnh.

B.quá trình đô thị hoá tự phát.

C.mức sống của người dân cao.

D.kinh tế phát triển nhanh.

Câu 11 : Đâu không phải là hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta ?

A.gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

B.ô nhiễm môi trường.

C.an ninh, trật tự xã hội.

D.nâng cao đời sống người .

Câu 12 : Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là

A.tạo việc làm cho người lao động.

B.chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C.tăng thu nhập cho người dân.

D.tạo ra thị trường có sức mua lớn.

Câu 13 : Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ

A.điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.

B.nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.

C.trình độ đô thị hoá thấp.

D.điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.

Câu 14 : Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?

A.Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.

B.Trình độ đô thị hóa thấp.

C.Tỉ lệ dân thành thị tăng.

D.Phân bố đô thị đều giữa các vùng.

Câu 15 : Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là

A.là các trung tâm kinh tế.

B.trung tâm chính trị - hành chính.

C.văn hóa - giáo dục.

D.tổng hợp.

Câu 16 : Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là

A.phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.

B.xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.

C.hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.

D.xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.

Câu 17 : Nhận định không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam là

A.Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.

B.Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.

C.Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

D.Lỗi sống thành thị phổ biến rộng rãi.

Câu 18 : Đô thị cổ đầu tiên của nước ta là

A. Phú Xuân.

B. Phố Hiến.

C. Cổ Loa.

D. Tây Đô.

Câu 19 : Từ Cách mạng tháng Tăm năm 1945 – 1954, quá trình đô thị hóa

A. diễn ra nhanh, các đô thị thay đổi nhiều.

B. các đô thị thay đổi chậm, nhiều đô thị mở rộng.

C. diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều.

D. diễn ra nhanh, các đô thị lớn xuất hiện nhiều.

Câu 20 : Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là:

A. Thương mại, du lịch.

B. Hành chính, quân sự.

C. Du lịch, công nghiệp.

D. Công nghiệp, thương mại.

Câu 21 : Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 22 : Hai đô thị đặc biệt của nước ta là

A. Hà Nội, Hải Phòng.

B. Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.

D. Hà Nội, Cần Thơ.

Câu 23 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, hãy cho biết các đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là

A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Cần Thơ.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Cần Thơ, Huế.

D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ.

Câu 24 : Quá trình đô thị hoá của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm:

A. Phát triển rất mạnh trên cả hai miền.

B. Hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau.

C. Quá trình đô thị hoá bị chửng lại do chiến tranh.

D. Miền Bắc phát triển nhanh trong khi miền Nam bị chững lại.

Câu 25 : Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành:

A. 3 loại.

B. 4 loại.

C. 5 loại.

D. 6 loại.

Câu 27 : Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là

A. công nghiệp hoá phát triển mạnh.

B. quá trình đô thị hoá tự phát.

C. mức sống của người dân cao.

D. kinh tế phát triển nhanh.

Câu 28 : Đâu không phải là hậu quả của quá trình đô thị hoá tự phát ở nước ta ?

A. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

B. ô nhiễm môi trường.

C. an ninh, trật tự xã hội.

D. nâng cao đời sống người .

Câu 29 : Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ

A. điều kiện sống ở nông thôn tốt hơn.

B. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ.

C. trình độ đô thị hoá thấp.

D.điều kiện sống ở thành thị còn nhiều hạn chế.

Câu 30 : Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá ở nước ta tới nền kinh tế là

A. tạo việc làm cho người lao động.

B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. tăng thu nhập cho người dân.

D. tạo ra thị trường có sức mua lớn.

Câu 31 : Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?

A. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.

B. Trình độ đô thị hóa thấp.

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

D. Phân bố đô thị đều giữa các vùng.

Câu 32 : Các đô thị Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh có chức năng là

A. là các trung tâm kinh tế.

B. trung tâm chính trị - hành chính.

C. văn hóa - giáo dục.

D. tổng hợp.

Câu 33 : Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là

A. phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.

B. xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.

C. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và đô thị.

D. xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hoá nông thôn.

Câu 34 : Nhận định không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam là

A. Hoạt động của dân cư gắn với nông nghiệp.

B. Xu hướng tăng nhanh dân số thành thị.

C. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

D. Lối sống thành thị phổ biến rộng rãi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247