Quá trình nhân đôi DNA !!

Câu 1 : Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở

A.Lục lạp, nhân, trung thể.      

B.Ti thể, nhân, lục lạp.

C.Nhân, trung thể.

D.Nhân, ti thể. 

Câu 2 : Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A.Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

B.Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

C.Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

D.Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Câu 3 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:

A.Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza.

B.Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza.

C.Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza.

D.Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza.

Câu 6 : Cho các đặc điểm

A.1

B.4

C.3

D.2

Câu 8 : Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?

A.Vì trên gen có các đoạn Okazaki

B.Vì gen không liên tục có các đoạn Exon và đoạn Intron xen kẽ nhau

C.Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’

D.Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’

Câu 9 : Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?

A.Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm

B.Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn ghen (tia X)

C.Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân đôi.

D.Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả nhân đôi ADN.

Câu 10 : Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?

A.Người có nhiều loại ADN polymerase hơn E. Coli    

B.Tốc độ sao chép ADN của các enzym ADN polymerase ở người cao hơn

C.Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép

D.Ở người, quá trình sao chép không diễn ra đồng thời với các quá trình phiên mã và dịch mã như ở vi khuẩn E. coli.

Câu 11 : Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về sự kết cặp giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN?

A.A ở môi trường tế bào chất liên kết với U ở mạch khuôn

B.A ở môi trường tế bào chất liên kết với G ở mạch khuôn

C.T ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở mạch khuôn

D.U ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở mạch khuôn

Câu 12 : Nối nội dung tương ứng ở cột A với cột B

A.1-b; 2-e; 3-a; 4-d; 5-c

B.1-e; 2-a; 3-b; 4-d; 5-c

C.1-e; 2-b; 3-a; 4-d; 5-c

D.1-e; 2-b; 3-d; 4-a; 5-c

Câu 17 : Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:

A.A=T=180;G=X=120.

B.A=T=120; G=X=180

C.A=T=90; G=x=200.

D.A=T=200; G=x=90

Câu 24 : Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:

A. Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza.

B. Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza.

C. Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza.

D. Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza.

Câu 27 : Giả sử trong môi trường chứa vi khuẩn E. coli được bổ sung timin đánh dấu phóng xạ và các loại nucleotit còn lại thì không đánh dấu phóng xạ. Điều gì sẽ xảy ra khi ADN của tế bào nhân đôi một lần?

A. Một ADN con chứa phóng xạ, nhưng ADN con kia không có phóng xạ.

B. Cả hai ADN con đều không có phóng xạ.

C. Tất cả 4 loại nucleotit đều chứa phóng xạ.

D. Cả hai ADN con sẽ chứa phóng xạ.

Câu 28 : Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?

A. Vì trên gen có các đoạn Okazaki

B. Vì gen không liên tục có các đoạn Exon và đoạn Intron xen kẽ nhau

C. Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’

D. Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’

Câu 29 : Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?

A. Người có nhiều loại ADN polymerase hơn E. Coli    

B. Tốc độ sao chép ADN của các enzym ADN polymerase ở người cao hơn

C. Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép

D. Ở người, quá trình sao chép không diễn ra đồng thời với các quá trình phiên mã và dịch mã như ở vi khuẩn E. coli.

Câu 30 : Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?

A. Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm

B. Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn ghen (tia X)

C. Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân đôi.

D. Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả nhân đôi ADN.

Câu 31 : Trong cơ chế tự nhân đôi ADN, các đoạn mồi được tổng hợp, sau đó bị enzim cắt bỏ là do:

A. Đoạn mồi được tổng hợp nhờ enzim ARN – pôlimeraza, nên có trình tự là các ribônuclêôtit.

B. Đoạn mồi chỉ có vai trò giúp enzim ADN – pôlimeraza xúc tác tổng hợp mạch mới

C. Đoạn mồi được tổng hợp nhờ enzim ADN – pôlimeraza, nên có trình tự là các ribônuclêôtit.

D. Đoạn mồi có các nuclêôtit không bổ sung với mạch khuôn.

Câu 49 : Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành:

A. Cùng chiều tháo xoắn của ADN

B. Cùng chiều với mạch khuôn

C. Theo chiều 3’ đến 5’

D. Theo chiều 5’ đến 3’

Câu 50 : Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở

A. Lục lạp, nhân, trung thể.      

B. Ti thể, nhân, lục lạp.

C. Nhân, trung thể.

D. Nhân, ti thể. 

Câu 51 : Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

B. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

C. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

Câu 52 : Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

A. Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.

B. Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.

C. Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

D. Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.

Câu 53 : Khi ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki là:

A. Các đoạn êxôn của gen không phân mảnh.

B. Các đoạn intrôn của gen phân mảnh

C. Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 5’—>3’ của gen.

D. Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 3’—>5’ của gen.

Câu 54 : Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?

A. Các nuclêôtit tự do

B. Enzyme ligaza

C. Axit amin

D. ADN polimeraza

Câu 55 : Đây là quá trình gì??

A. Phiên mã

B. Dịch mã

C. Nhân đôi DNA

D. Điều hòa gen

Câu 56 : Quá trình nhân đôi AND là quy trình tạo ra hai phân tử AND có đặc điểm gì?

A. Giống một nửa cấu trúc phân tử AND mẹ

B. Giống hệt cấu trúc phân tử AND mẹ

C. Giống một phần cấu trúc phân tử AND mẹ, tuỳ enzyme tham gia vào quá trình

D. Khác hoàn toàn cấu trúc phân tử AND mẹ

Câu 58 : Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc:

A. Bảo toàn

B. Bán bảo toàn

C. Nửa gián đoạn

D. Cả B và C

Câu 59 : Nối nội dung tương ứng ở cột A với cột B

A. 1-c, 2-g, 3-e, 4-a, 5-d

B. 1-g, 2-c, 3-e, 4-a, 5-d

C. 1-g, 2-b, 3-c, 4-a, 5-d

D. 1-g, 2-c, 3-e, 4-f, 5-d

Câu 60 : Đâu là ý nghĩa của quá trình nhân đôi DNA

A. Giúp tính trạng được biểu hiện ra bên ngoài rõ ràng hơn

B. Giúp cho thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được truyền đạt nguyên vẹn

C. Giúp đa dạng thông tin di truyền

D. Giúp thế hệ sau có nhiều biến dị tốt hơn thế hệ trước

Câu 61 : Nối nội dung tương ứng ở cột A với cột B

A. 1-b; 2-e; 3-a; 4-d; 5-c

B. 1-e; 2-a; 3-b; 4-d; 5-c

C. 1-e; 2-b; 3-a; 4-d; 5-c

D. 1-e; 2-b; 3-d; 4-a; 5-c

Câu 65 : Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:

A. A=T=180;G=X=120.

B. A=T=120; G=X=180

C. A=T=90; G=x=200.

D. A=T=200; G=x=90

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247