Cho ∆ABC có A(2; 3), B(–4; 5), C(6; –5). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Phương trình tham số của đường thẳng MN là:

Câu hỏi :

Cho ∆ABC có A(2; 3), B(–4; 5), C(6; –5). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Phương trình tham số của đường thẳng MN là:

A. {x=1+ty=4t

B. {x=1+5ty=4+5t

C. {x=4+5ty=1+5t

D. {x=4+ty=1+t

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

• Điểm M là trung điểm AB với A(2; 3) B(–4; 5)

Suy ra {xM=xA+xB2=242=1yM=yA+yB2=3+52=4

Khi đó ta có M(–1; 4).

• Điểm N là trung điểm AC với A(2; 3)C(6; –5).

Suy ra {xN=xA+xC2=2+62=4yN=yA+yC2=352=1

Khi đó ta có N(4; –1).

• Với M(–1; 4)N(4; –1) ta có:

MN=(5;5)15MN=(1;1)

Đường thẳng MN đi qua điểm M(–1; 4), có vectơ chỉ phương u=15MN=(1;1)

Suy ra phương trình tham số của đường thẳng MN là {x=1+ty=4t

Do đó phương án A đúng.

Ở phương án B, C, ta có vectơ chỉ phương .

Với u=(1;1)  a=(5;5)  ta có:

1.5 – (–1).5 = 10 ≠ 0.

Do đó a  không cùng phương với vectơ chỉ phương u  của đường thẳng MN.

Vì vậy phương án B, C sai.

Ở phương án D, ta có vectơ chỉ phương b=(1;1)

Với u=(1;1)  và b=(1;1)  ta có:

1.1 – (–1).1 = 2 ≠ 0.

Do đó b  không cùng phương với vectơ chỉ phương u  của đường thẳng MN.

Vì vậy phương án D sai.

Vậy ta chọn phương án A.

Copyright © 2021 HOCTAP247