A. To be heard
B. Being heard
C. To have heard
D. Having heard
D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Khi mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ (we), có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và đưa động từ về dạng V_ing khi mệnh đề ở dạng chủ động
Để nhấn mạnh hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính ta dùng dạng: having + P2
Câu đầy đủ: We had heard the terrible weather forecast, we decided not to travel.
Câu rút gọn: Having heard the terrible weather forecast, we decided not to travel.
Tạm dịch: Sau khi nghe dự báo thời tiết tồi tệ, chúng tôi quyết định không đi du lịch.
Chọn D
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247