$41.$ $B$
- S + to be + adj.
- adj + N.
- learn (v.): học.
$42.$ $B$
- second: thứ hai (Số thứ tự).
- Tính từ sở hữu + Danh từ.
$43.$ $D$
- At + Địa điểm chung chung, bao quát.
- school (n.): ngôi trường.
$44.$ $A$
- Because + S + V: Bởi vì ...
- Giải thích nguyên nhân của hành động.
$45.$ $C$
- "yourselves" là đại từ phản thân của "you". Ở đây theo mình nghĩ là đang hướng đến người đọc nên dùng "yourselves".
41. B. learning (sau giới từ - in là V-ing)
42. A. first (learn by "remembering what he hears when he is a small child" = học bằng cách nhớ những thứ nghe được khi còn nhỏ -> ngôn ngữ đầu tiên)
43. D. at (At school: ở trường học)
44. A. because (vế nguyên nhân: we have picture of it in our mind: chúng ta có hình ảnh của chúng trong đầu -> học dễ hơn)
45. D. themselves (words in sentences: các từ trong các câu -> số nhiều -> themselves)
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247