1. Viết các từ ngữ chứa tiếng có vần "ai” hoặc “ay”:
Mẫu: cái tai, chân tay.
a. Vần ai: lái tàu, cái đài, đài hoa, hoa mai, cài khuy áo, con nai, sai sót, phai màu, lai vãng, chai lọ, số hai, sơ sài, cai nghiện, bài vở, miệt mài, dài ngắn, thái dương v.v...
b. Vần ay: cái khay, say rượu, lay động, may mắn, máy bay, chạy nhảy, ăn chay, day dứt, cày ruộng, đáy sông, trảy lá, ngay thẳng v.v...
2. Ghi các từ ngữ bắt đầu bằng “s”, "x" thanh hỏi, thanh ngã.
a. Bắt đầu bằng:
- "s”: sâu sắc, sáng ngời, sung sướng, siêng năng, sôi sục, song sắt, sắc bén, sương sớm...
- "x": xinh xắn, xuân, xương, xưa, xem, xúm xít, xum xuê, xúy xóa, xúng xính.
b. Có thanh hỏi:
phản lực, điều khoản, điều khiển, mặc cả, mặc cảm, phát biểu, nhạc trưởng, tằm nhả tơ...
- Có thanh ngã:
mâu thuẫn, mẫu mã, mẫu mực, mẫu biểu,nhập ngũ, sợ hãi, trễ phép, vững bền, vững chãi..
Copyright © 2021 HOCTAP247