Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa- soạn tiếng việt 5

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Câu 1. Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:

a. Gạn đục khơi trong

b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng

c. Anh em như thể chân tay

 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần

a. Các cặp từ trái nghĩa trong câu là: Gạn – khơi, đục – trong.

b. Các cặp từ trái nghĩa trong câu là: đen – sáng

e. Các cặp từ trái nghĩa trong câu là: rách – lành, dở - hay

Câu 2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:

a. Hẹp nhà …. bụng

b. Xấu người … nết

c. Trên kính … nhường

Các từ được điền vào chỗ trống như sau:

   a. rộng 

   b. đẹp 

   c. dưới 

Câu 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau

a. Hòa bình

b. Thương yêu

c. Đoàn kết

d. Giữ gìn

a. Hòa bình >< chiến tranh, xung đột.

b. Thương yêu >< căm ghét, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, hận thù, thù địch, thù nghịch...

c. Đoàn kết >< chia rẽ, bè phái, xung khắc,

d. Giữ gìn >< phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại...

Câu 4. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3

     - Chung sống hòa bình là nguyện vọng của toàn nhân loại.

     - Chiến tranh gây ra bao nỗi bất hạnh cho con người.

Copyright © 2021 HOCTAP247