Exercise 10: Supply the correct form for the words in brackets.
1. competitively
- Cấu trúc: both + N/adj/adv + and + N/adj/adv
- competitively (adv): 1 cách cạnh tranh
2. competitors
- Đáp án cần điền là 1 danh từ làm chủ thể của động từ -> đáp án cần danh từ chỉ người
- competitor (n): người tham dự, người chơi, thí sinh
3. competition
- Phía trước có "in a" -> đáp án cần 1 danh từ
- competition (n): cuộc thi
4. Competitive
- Phía sau có danh từ "sports" -> đáp án cần 1 tính từ
- competitive (adj): có tính cạnh tranh
5. Competitive
- Cụm "competitive rates of interest" (lãi suất cạnh tranh) là 1 thuật ngữ dùng trong ngành kinh tế -> nó luôn đi với nhau không đổi
- competitive (adj): có tính cạnh tranh
6. participation
- Cụm "audience participation" (sự tham gia của khán giả) là 1 cụm đi với nhau không đổi
7. announcement
- Phía trước có mạo từ "a" và tính từ "public" -> đáp án cần 1 danh từ
- announcement (n): lời thông báo
8. finalists
- Cấu trúc: All of + the + N
- finalists (plural, n): người tham dự vòng chung kết
9. finally
- Phía sau có động từ "won" và phía trước có đại từ "he" -> đáp án cần 1 trạng từ
- finally (adv): cuối cùng
10. final
- Cấu trúc: môn thể thao + final (trận chung kết....)
- tennis final: trận chung kết tennis
11. finalize
- Phía sau có danh từ "the details..." -> đáp án cần 1 động từ
- finalize (v): hoàn thiện
12. final
- Phía trước có mạo từ "The" và phía sau có danh từ "match" -> đáp án cần 1 tính từ
- final (adj): cuối cùng
13. poem
- Phía trước có mạo từ "the" -> đáp án cần 1 danh từ
- Phía trước có động từ "recite" (đọc thuộc lòng) => danh từ cần điền là poem (bài thơ)
14. poetic
- Đáp án đứng giữa mạo từ "a" và danh từ "language"-> đáp án cần 1 tính từ
- poetic (adj): thơ mộng
15. poetry
- Đáp án đứng sau tính từ "Vietnamese" -> đáp án là 1 danh từ
- poetry (n): thơ ca
16. poetically
- Đáp án đi theo sau "the most" và đứng trước tính từ "beautiful" -> đáp án là 1 trạng từ
- poetically (adv): 1 cách thơ mộng
17. poets
- Đáp án đứng sau cụm tính từ "Vietnamese greatest" -> đáp án là 1 danh từ
- Cấu trúc: S + be + one of + adj + N(số nhiều)
- poet (n): nhà thơ
18. representative
- Đáp án đi theo sau mạo từ "a" -> đáp án cần 1 danh từ
- representative (n, adj): người đại diện, tiêu biểu
19. represented
- Phía trước có "have" và phía sau có tân ngữ "our class" -> đáp án là động từ của thì hiện tại hoàn thành
20. representative
- Đáp án đứng trước danh từ "sample" và đứng sau mạo từ "a" -> đáp án là 1 tính từ
- representative (n, adj): người đại diện, tiêu biểu
21. representation
- Đáp đi theo sau tính từ "symbolic" và đi trước giới từ "of" -> đáp án cần 1 danh từ
- cụm "symbolic representation" (kí hiệu biểu tượng) là 1 cụm không đổi
22. stimulating
- Cấu trúc: S + be + adj + in + N/Ving
- stimulate (v): kích thích
23. stimulation
- Đáp án đi theo sau từ "some" -> đáp án cần 1 danh từ
- stimulation (n): sự kích thích
24. stimulative
- Đáp án đứng trước danh từ "effects" và đứng sau mạo từ "the" -> đáp án là 1 tính từ
- stimulative (adj): gây kích thích
25. stimulant
- Ngay phía trước có mạo từ "a" -> đáp án cần 1 danh từ
- stimulant (n): chất kích thích
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 11 - Năm thứ hai ở cấp trung học phổ thông, gần đến năm cuối cấp nên học tập là nhiệm vụ quan trọng nhất. Nghe nhiều đến định hướng sau này rồi học đại học. Ôi nhiều lúc thật là sợ, hoang mang nhưng các em hãy tự tin và tìm dần điều mà mình muốn là trong tương lai nhé!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247