Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 4 Khoa xã hội 10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 2 có đáp án !!

10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Học kì 2 có đáp án !!

Câu 1 : I. TRẮC NGHIỆM

A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc

B. Để bảo vệ trật tự xã hội

C. Để bảo vệ quyền lợi của vua.

D. Để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Câu 2 : Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?

A. Đặt ra lễ xứng danh.

B. Đặt ra lễ vinh quy

C. Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

D. Đặt ra lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Câu 3 : Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

A. Bộ Lam Sơn thực lục.

B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.

C. Dư địa chí.

D. Quốc âm thi tập.

Câu 6 : I. TRẮC NGHIỆM

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

C. Đồng bằng Nam Bộ.

D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ.

Câu 7 : Những loại đất nào có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ?

A. Đất phù sa, đất mặn.

B. Đất mặn, đất phèn.

C. Đất phù sa, đất phèn.

D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.

Câu 11 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. 12 / 11/ 1993

B. 11/ 11/ 1993

C. 11/ 12/ 1993

D. 12/ 12/ 1993

Câu 16 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

A. Người dân siêng năng cần cù.

B. Khí hậu mát

C. Có đất phù sa.

D. Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.

Câu 20 : Khoanh vào trước câu trả lời đúng

A. Cuối thế kỉ XVI

B. Đầu thế kỉ XVI

C. Thế kỉ XV

D. Thế kỉ XIV

Câu 21 : Người cướp ngôi vua Lê lập ra nhà Mạc là:

A. Nguyễn Kim

B. Mạc Đĩnh Chi

C. Mạc Đăng Dung

D. Nguyễn Ánh

Câu 22 : Gianh giới giữa đàng trong và đàng ngoài là:

A. Sông Mã.

B. Sông Gianh (Sông Hàn)

C. Sông Hồng.

D. Sông Đà.

Câu 23 : Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do:

A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.

B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.

C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.

D. Các dân tộc nổi dậy giành quyền tự chủ.

Câu 24 : Từ thế kỷ XVI, các chúa Nguyễn có chính sách giúp mở rộng bờ cõi là:

A. Đánh chiếm xâm lược.

B. Ổn định làm ăn.

C. Khai khẩn đất hoang vào phía Nam, lập làng ấp mới.

D. Cướp đất đai của các địa chủ chia cho dân.

Câu 26 : Khí hậu ở Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm:

A. 1 mùa ôn đới mát mẻ.

B. 2 mùa: mùa khô và mùa mưa

C. 3 mùa: mưa, lạnh, khô.

D. 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.

Câu 27 : Nghề chính của người dân ở đbdh miền Trung là:

A. Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn.

B. Nông nghiệp, trồng lúa nước và cây ăn quả.

C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.

D. Trồng và khai thác cây công nghiệp.

Câu 28 : Thành phố lớn nhất nước ta là:

A. Thành phố Đà Nẵng.

B. Thành phố Hồ Chí Minh

C. Thành phố Huế.

D. Thành phố Cần Thơ.

Câu 32 : Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.

A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc

B. Để bảo vệ trật tự xã hội

C. Để bảo vệ quyền lợi của vua

Câu 33 : Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

A. Bộ Lam Sơn thực lục

B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư

C. Dư địa chí

D. Quốc âm thi tập

Câu 35 : Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được

Câu 37 : Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.

B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.

C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.

Câu 38 : Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?

A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm

B. Người dân cần cù lao động

C. Có nhiều đất chua, đất mặn

Câu 42 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

A. Vẽ bản đồ đất nước.

B. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật.

C. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức.

D. Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức.

Câu 43 : Ranh giới phân tranh giữa hai dòng họ Trịnh- Nguyễn là:

A. Sông bến Hải

B. Sông Gianh

C. Sông Nhật Lệ

D. Sông Bạch Đằng

Câu 44 : Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc (Thăng Long) để làm gì?

A. Lên ngôi Hoàng đế

B. Tiêu diệt chúa Trịnh

C. Thống nhất đất nước

D. Đại phá quân Thanh

Câu 47 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

A. Sông Hồng và sông Thái Bình

B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai

C. Sông Thái Bình và sông Đồng Nai

D. Sông Mê Công và sông Thái Bình.

Câu 48 : Đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ là:

A. Đồng bằng lớn thứ hai nước ta với hệ thống đê ngăn lũ.

B. Đồng bằng lớn nhất nước ta, có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. Đồng bằng có nhiều đầm phá.

D. Đồng bằng có nhiều cồn cát.

Câu 52 : Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

Câu 53 : Quang Trung đã dùng kế gì để đánh bại quân Thanh?

A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.

B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.

C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.

Câu 57 : Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng.

A. Kinh, Chăm.

B. Kinh, Khơ-me.

C. Kinh, Ê-đê

Câu 58 : Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?

A. Bình Định; Khánh Hoà.

B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.

C. Phú Yên; Khánh Hoà

Câu 59 : Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

B. Có nhiều dân tộc sinh sống.

C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.

Câu 62 : I. TRẮC NGHIỆM

A. Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ.

B. Vua quan chăm lo cho dân, kinh tế phát triển

C. Quân Minh xâm lược và bóc lột nhân dân.

Câu 63 : Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

Câu 64 : Cuối năm 1788, Quang Trung kéo quân ra Bắc để làm gì?

A. Tiêu diệt chính quyền họ Lê, thống nhất giang sơn.

B. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.

C. Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước.

Câu 65 : Nội dung học tập và thi cử dưới thời Hậu Lê là gì?

A. Phật giáo.

B. Nho giáo.

C. Thiên chúa giáo.

Câu 67 : I. TRẮC NGHIỆM

A. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Đồng bằng Nam Bộ.

Câu 68 : Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?

A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

B. Có nhiều dân tộc sinh sống.

C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.

Câu 69 : Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên bờ sông nào của nước ta?

A. Sông Mê Kông.

B. Sông Sài Gòn.

C. Sông Đồng Nai.

Câu 70 : Những vùng nào đánh bắt và nuôi trồng hải sản nhiều nhất ở nước ta?

A. Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.

B. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ.

C. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Nam bộ.

Câu 72 : Những thành thị nổi tiếng của nước ta ở thế kỉ XVI-XVII là:

A. Hội An, Hưng Yên, Phố Hiến.

B. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.

C. Thăng Long, Phố Hiến, Đà Nẵng.

D. Thăng Long, Hội An, Quãng Nam.

Câu 77 : Biển Đông bao bọc các phía nào của đất nước ta?

A. phía Đông và phía Tây.

B. phía Đông, phía Bắc.

C. phía Tây và phía Nam.

D. phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam.

Câu 82 : I. TRẮC NGHIỆM

A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.

B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ.

C. Cả A và B đều sai.

Câu 83 : Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước?

A. Soạn bộ luật Gia Long.

B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.

C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước.

Câu 84 : Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do:

A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.

B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.

C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.

Câu 87 : I. TRẮC NGHIỆM

A. Dao

B. Chăm

C. Kinh.

Câu 88 : Đồng bằng Nam bộ do phù sa của sông nào bồi đắp?

A. Sông Hồng và sông Mã.

B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.

C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.

Câu 89 : Một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là:

A. Do ngư dân đánh bắt bừa bãi.

B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết.

C. Ở ven bờ có nhiều bãi tắm làm ảnh hưởng sự sinh sống của cá.

Câu 92 : Khoanh vào chữ đứng trước ý trả lời đúng nhất

A. Chu Văn An truất ngôi vua nhà Trần.

B. Hồ Quý Ly truất ngôi vua nhà Trần.

C. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly.

D. Nhân dân đưa Hồ Quý Ly lên ngôi vua.

Câu 93 : Thời Hậu Lê, văn học viết bằng chữ nào chiếm ưu thế?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ La tinh.

D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 94 : Các vua nhà Nguyễn thường quan tâm đến việc xây dựng công trình gì?

A. Chùa chiền.

B. Trường học.

C. Đê điều.

D. Lăng tẩm.

Câu 98 : Nét độc đáo nhất ở đồng bằng sông Cửu Long đó là loại chợ gì?

A. Chợ phiên.

B. Chợ đêm.

C. Chợ nhóm.

D. Chợ nổi.

Câu 99 : Đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp vì?

A. Đồng bằng có nhiều cồn cát.

B. Đồng bằng có nhiều đầm phá.

C. Đồng bằng nằm ven biển.

D. Núi lan ra sát biển.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247