A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
B. Để bảo vệ trật tự xã hội
C. Để bảo vệ quyền lợi của vua.
D. Để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
A. Đặt ra lễ xứng danh.
B. Đặt ra lễ vinh quy
C. Khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
D. Đặt ra lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên những người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
A. Bộ Lam Sơn thực lục.
B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư.
C. Dư địa chí.
D. Quốc âm thi tập.
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ.
A. Đất phù sa, đất mặn.
B. Đất mặn, đất phèn.
C. Đất phù sa, đất phèn.
D. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn.
A. 12 / 11/ 1993
B. 11/ 11/ 1993
C. 11/ 12/ 1993
D. 12/ 12/ 1993
A. Người dân siêng năng cần cù.
B. Khí hậu mát
C. Có đất phù sa.
D. Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
A. Cuối thế kỉ XVI
B. Đầu thế kỉ XVI
C. Thế kỉ XV
D. Thế kỉ XIV
A. Nguyễn Kim
B. Mạc Đĩnh Chi
C. Mạc Đăng Dung
D. Nguyễn Ánh
A. Sông Mã.
B. Sông Gianh (Sông Hàn)
C. Sông Hồng.
D. Sông Đà.
A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.
B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.
C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.
D. Các dân tộc nổi dậy giành quyền tự chủ.
A. Đánh chiếm xâm lược.
B. Ổn định làm ăn.
C. Khai khẩn đất hoang vào phía Nam, lập làng ấp mới.
D. Cướp đất đai của các địa chủ chia cho dân.
A. 1 mùa ôn đới mát mẻ.
B. 2 mùa: mùa khô và mùa mưa
C. 3 mùa: mưa, lạnh, khô.
D. 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông.
A. Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
B. Nông nghiệp, trồng lúa nước và cây ăn quả.
C. Làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
D. Trồng và khai thác cây công nghiệp.
A. Thành phố Đà Nẵng.
B. Thành phố Hồ Chí Minh
C. Thành phố Huế.
D. Thành phố Cần Thơ.
A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc
B. Để bảo vệ trật tự xã hội
C. Để bảo vệ quyền lợi của vua
A. Bộ Lam Sơn thực lục
B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư
C. Dư địa chí
D. Quốc âm thi tập
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được
A. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.
B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.
C. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.
A. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm
B. Người dân cần cù lao động
C. Có nhiều đất chua, đất mặn
A. Vẽ bản đồ đất nước.
B. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật.
C. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức.
D. Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức.
A. Sông bến Hải
B. Sông Gianh
C. Sông Nhật Lệ
D. Sông Bạch Đằng
A. Lên ngôi Hoàng đế
B. Tiêu diệt chúa Trịnh
C. Thống nhất đất nước
D. Đại phá quân Thanh
A. Sông Hồng và sông Thái Bình
B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai
C. Sông Thái Bình và sông Đồng Nai
D. Sông Mê Công và sông Thái Bình.
A. Đồng bằng lớn thứ hai nước ta với hệ thống đê ngăn lũ.
B. Đồng bằng lớn nhất nước ta, có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Đồng bằng có nhiều đầm phá.
D. Đồng bằng có nhiều cồn cát.
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
A. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta rồi phóng hoả, bắn tên.
B. Nhử địch vào trận địa mai phục của ta ở sông Bạch Đằng.
C. Ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài cứ 20 người khiêng một tấm tiến lên.
A. Kinh, Chăm.
B. Kinh, Khơ-me.
C. Kinh, Ê-đê
A. Bình Định; Khánh Hoà.
B. Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.
C. Phú Yên; Khánh Hoà
A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
B. Có nhiều dân tộc sinh sống.
C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.
A. Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ.
B. Vua quan chăm lo cho dân, kinh tế phát triển
C. Quân Minh xâm lược và bóc lột nhân dân.
A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.
B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.
C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.
A. Tiêu diệt chính quyền họ Lê, thống nhất giang sơn.
B. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn.
C. Tiêu diệt quân Thanh, thống nhất đất nước.
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Thiên chúa giáo.
A. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
A. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
B. Có nhiều dân tộc sinh sống.
C. Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.
A. Sông Mê Kông.
B. Sông Sài Gòn.
C. Sông Đồng Nai.
A. Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.
B. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ.
C. Các tỉnh thuộc vùng đồng bằng Nam bộ.
A. Hội An, Hưng Yên, Phố Hiến.
B. Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
C. Thăng Long, Phố Hiến, Đà Nẵng.
D. Thăng Long, Hội An, Quãng Nam.
A. phía Đông và phía Tây.
B. phía Đông, phía Bắc.
C. phía Tây và phía Nam.
D. phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam.
A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.
B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ.
C. Cả A và B đều sai.
A. Soạn bộ luật Gia Long.
B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.
C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước.
A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.
B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.
C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.
A. Dao
B. Chăm
C. Kinh.
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.
A. Do ngư dân đánh bắt bừa bãi.
B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết.
C. Ở ven bờ có nhiều bãi tắm làm ảnh hưởng sự sinh sống của cá.
A. Chu Văn An truất ngôi vua nhà Trần.
B. Hồ Quý Ly truất ngôi vua nhà Trần.
C. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly.
D. Nhân dân đưa Hồ Quý Ly lên ngôi vua.
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La tinh.
D. Chữ Quốc ngữ.
A. Chùa chiền.
B. Trường học.
C. Đê điều.
D. Lăng tẩm.
A. Chợ phiên.
B. Chợ đêm.
C. Chợ nhóm.
D. Chợ nổi.
A. Đồng bằng có nhiều cồn cát.
B. Đồng bằng có nhiều đầm phá.
C. Đồng bằng nằm ven biển.
D. Núi lan ra sát biển.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247