A. Đường dành riêng cho xe ôtô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.
B. Có dải phân cách phân chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt mà dải phân cách này xe không đi được lên trên; không giao nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác.
C. Được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định.
D. Tất cả các ý trên.
A. Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
B. Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
C. Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.
A. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
B. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
C. Không được phép.
A. Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa 02 làn đường nếu không có xe phía trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
B. Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
C. Phải cho xe đi trong một làn đường, khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
A. Khi tham gia giao thông đường bộ.
B. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.
C. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.
A. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
B. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải đến 3,5 tấn.
C. Ô tô buýt, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, ô tô chuyên dùng, xe mô tô.
A. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ.
B. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ.
C. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ.
A. Phải yêu quý xe, quản lý và sử dụng xe tốt; bảo dưỡng xe đúng định kỳ; thực hành tiết kiệm vật tư, nhiên liệu; luôn tu dưỡng bản thân, có lối sống lành mạnh, tác phong làm việc công nghiệp.
B. Nắm vững các quy định của pháp luật, tự giác chấp hành pháp luật, lái xe an toàn; coi hành khách như người thân, là đối tác tin cậy; có ý thức tổ chức kỷ luật và xây dựng doanh nghiệp vững mạnh; có tinh thần hợp tác, tương trợ, giúp đỡ đồng nghiệp.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Bấm còi liên tục thúc giục các phương tiện phía trước nhường đường.
B. Đi lên vỉa hè, tận dùng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
C. Lấn sang trái đường cố gắng vượt lên xe khác.
D. Tất cả các ý nêu trên.
A. Đứng thẳng trên giá gác chân lái sau đó hơi gập đầu gối và khuỷu tay, đi chậm để không nẩy quá mạnh.
B. Ngồi lùi lại phía sau, tăng ga vượt nhanh qua đoạn đường xóc.
C. Ngồi lệch sang bên trái hoặc bên phải để lấy thăng bằng qua đoạn đường gồ ghề.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Cả hai biển.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Cả ba biển.
A. Báo khoảng cách đến nơi cấm bóp còi.
B. Chiều dài đoạn đường cấm bóp còi từ nơi đặt biển.
C. Báo cấm dùng còi có độ vang xa 500 m.
A. Biển 1.
B. Biển 2
C. Cả Biển 1 và Biển 2.
A. Biển 1 và 3.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
B. Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
D. Cả ba biển.
A. Bắt buộc.
B. Không bắt buộc.
A. Vạch 1.
B. Vạch 2 và 3.
C. Vạch 3.
D. Vạch 1 và 2.
A. Xe con và xe khách.
B. Mô tô.
A. Không vi phạm.
B. Vi phạm.
A. Chỉ hướng 2.
B. Hướng 1 và 2.
C. Tất cả các hướng trừ hướng 3.
D. Tất cả các hướng trừ hướng 4.
A. Xe con.
B. Xe của bạn.
C. Cả hai xe.
A. Hướng 1.
B. Hướng 2.
C. Cả 02 hướng đều được.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247