Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng - Đề số 3

Câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng - Đề số 3

Câu 2 : Ông K là người đại diện cho hộ gia đình vay vốn NHNo để nuôi tôm. Chi nhánh B xét thấy đủ điều kiện theo quy định tại Quyết định 881/QĐ-HĐQT-TDHo, có yêu cầu Ông K nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cho vay không có bảo đảm bằng tài sản số tiền 45 triệu đồng. Cán bộ tín dụng thực hiện đăng ký thông tin TSBĐ trên màn hình IPCAS và xử lý thế nào trong trường hợp Ông K không trả được nợ vay.

A. Đăng ký thông tin TSBĐ khi cho vay và phát mại TSBĐ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), có quyền khởi kiện

B. Đăng ký thông tin TSBĐ khi cho vay, nhưng không phát mại TSBĐ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), có quyền khởi kiện

C. Không đăng ký thông tin TSBĐ khi cho vay, nhưng vẫn phát mại TSBĐ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), có quyền khởi kiện

D. Không đăng ký thông tin TSBĐ khi cho vay và không phát mại TSBĐ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), có quyền khởi kiện

Câu 5 : Theo Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm, thời hạn hiệu lực của đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tất cả tài sản là:

A. Năm (5) năm (trừ tài sản là quyền sử dụng đất)

B. Không xác định thời hạn đối với tất cả tài sản (chỉ hết hiệu lực khi người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xoá đăng ký giao dịch và được cơ quan có thẩm quyền thực hiện xoá đăng ký)

Câu 8 : Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12, cán bộ tín dụng xác định số vốn mà doanh nghiệp bị chiếm dụng dựa vào các số liệu nào sau đây:

A. Số dư của các khoản phải thu

B. Số dư của các khoản phải trả

C. Bù trừ giữa số dư các khoản phải thu và các khoản phải trả

D. Đều không đúng

Câu 9 : NHNo Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đồng tài trợ cho nhà máy thuỷ điện A Vương (Quảng Nam) do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam làm đầu mối. Có thể áp dụng ký hợp đồng tín dụng theo phương thức nào sau đây:

A. Các ngân hàng cùng ký hợp đồng với chủ đầu tư thông qua ngân hàng đầu mối

B. Từng ngân hàng có thể ký hợp đồng riêng với chủ đầu tư trên cơ sở phù hợp với các điều khoản của hợp đồng đồng tài trợ

C. Cả 2 trường hợp trên đều đúng

Câu 12 : Công ty B có ký 01 hợp đồng mua bán hàng hàng hoá với Công ty C. Giá trị hợp đồng là 20 tỷ đồng. Thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày ký hợp đồng mua bán (25/9/2010) Công ty C phải thanh toán cho Công ty B. Ngày 06/10/2010 Công ty B đề nghị NHNo huyện H nhận là bảo đảm tiền vay để xin vay 15 tỷ đồng. Có các ý kiến khác nhau về hợp đồng mua bán hàng hoá như sau:

A. Không được coi là tài sản nên không nhận

B. Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì Công ty B không được thế chấp quyền đòi nợ

C. Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì không có sự đồng ý của Công ty C nên không có khả năng thu

D. Đồng ý nhận làm bảo đảm và cho vay vì quyền đòi nợ là tài sản; Công ty B có quyền được thế chấp để vay vốn mà không cần có sự đồng ý của Công ty C, kết quả thẩm định cho thấy có đủ khả năng thu nợ đầy đủ, kịp thời

Câu 13 : Cho vay bằng ngoại tệ, khi khách hàng trả nợ, NHNo nơi cho vay sẽ thu nợ gốc, lãi:

A. Bằng chính ngoại tệ đã cho vay

B. Bằng ngoại tệ khác quy đổi

C. Bằng đồng Việt Nam (VNĐ)

D. Bằng chính ngoại tệ đã cho vay. Trường hợp thu bằng ngoại tệ khác hoặc bằng VNĐ, chi nhánh chỉ thực hiện khi có sự đồng ý của Chủ tịch HĐQT hoặc Tổng giám đốc

Câu 14 : Theo quy định tại Quyết định 666/QĐ-HĐQT-TDHo, ngoại tệ nào sau đây chi nhánh được sử dụng cho vay đối với khách hàng:

A. Đôla Mỹ (USD)

B. Tất cả các loại ngoại tệ lưu hành trên thị trường Việt Nam

C. Chỉ có các ngoại tệ mạnh: Đôla Mỹ (USD), Bảng Anh (GBP), Yên Nhật (JPY), Ơrô (EUR); đối với ngoại tệ khu vực biên giới: Nhân dân tệ Trung Quốc, Kíp Lào, Riên Cămpuchia thì phải theo quy định riêng của NHNN

D. Theo yêu cầu của khách hàng

Câu 18 : Người sử dụng đất (đối với đất giao có thu tiền sử dụng đất) được thực hiện các quyền của người sử dụng đất từ khi nào:

A. Khi đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính nếu không được phép chậm thực hiện/không được phép ghi nợ nghĩa vụ tài chính

B. Kể từ khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chậm thực hiện/được ghi nợ nghĩa vụ tài chính

C. Kể từ khi có quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất trong trường hợp được phép chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính

D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng

Câu 19 : Giá trị quyền sử dụng đất (không phải là đất nông nghiệp giao cho hộ gia đình, cá nhân không thu tiền sử dụng đất) được xác định (thoả thuận) như thế nào khi nhận làm tài sản bảo đảm:

A. Căn cứ vào giá đất UBND tỉnh, thành phố công bố hàng năm

B. Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm

C. Căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm và vị trí, lợi thế của thửa đất

D. Căn cứ giá đất UBND tỉnh, thành phố công bố hàng năm; giá thị trường tại thời điểm nhận làm bảo đảm; vị trí, lợi thế của thửa đất và sự thoả thuận của 02 bên

Câu 24 : Theo quy định tại Quyết định 636/QĐ-HĐQT-XLRR, các chi nhánh phải trích dự phòng chung theo tỷ lệ là:

A. 0,75% cho các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4

B. 0,5% cho các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247