A. Tính, thu lãi theo định kỳ
B. Tính, thu lãi trước
C. Tính, thu lãi sau
D. Tất cả đều đúng
A. Có
B. Không
A. Chia theo tỷ lệ vốn cho vay của 2 chi nhánh
B. Khoản vay nào xác lập giao dịch trước sẽ được ưu tiên thanh toán trước
A. Chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá (mua hẳn giấy tờ có giá theo giá chiết khấu, tái chiết khấu và khách hàng chuyển giao ngay quyền sở hữu giấy tờ có giá cho NHNo)
B. Chiết khấu, tái chiết khấu có thời hạn: (NHNo mua giấy tờ có giá theo giá chiết khấu, tái chiết khấu và khách hàng phải cam kết mua lại giấy tờ có giá đó khi đến hạn. NHNo là chủ sở hữu giấy tờ có giá đó nếu đến hạn mà khách hàng không thực hiện đúng cam kết mua lại)
C. Tất cả đều đúng
A. Bằng tổng số nợ gốc, lãi và các chi phí liên quan
B. Bằng số nợ gốc cho thuê trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi từ bên thuê
C. Bằng một tỷ lệ phần trăm so với số tiền bên thuê còn phải trả theo hợp đồng thuê, nhưng không thấp hơn nợ gốc cho thuê trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi từ bên thuê
A. Có
B. Không
A. Có
B. Không
A. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán; không sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác
B. Không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê; không sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác
C. Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán; không sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác; không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê; tài sản cho thuê đang hoạt động bình thường
A. Có năng lực pháp luật dân sự, có khả năng tài chính bảo đảm thanh toán đúng hạn tiền thuê tài sản
B. Cho đến thời điểm khoản phải thu được chào bán, bên thuê đã thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng cho thuê tài chính
A. Có (nếu có thoả thuận)
B. Không
A. Bên bán vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
B. Bên bán bị phá sản, giải thể và bên mua không chấp thuận chuyển giao Hợp đồng bán khoản phải thu cho bên thứ ba
C. Hợp đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt trước hạn và bên mua không đồng ý thay thế bằng một khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính khác
D. Một trong các trường hợp trên
A. Bên mua vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
B. Bên mua đề nghị chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu do bên mua bị phá sản, giải thể, bị chết mà không có người thừa kế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự mà không có người giám hộ
C. Bên mua thay đổi các nội dung Hợp đồng bán khoản phải thu khi không được bên bán chấp nhận
D. Một trong các trường hợp trên
A. Có (nếu có thoả thuận trong hợp đồng bán khoản phải thu)
B. Không bắt buộc
A. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán
C. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D. Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng
A. Là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
B. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng
C. B; mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
D. C và tính phù hợp của bảo lãnh
A. Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
B. Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp
C. Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM
D. Là nguồn vốn do nhà nước cấp
A. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác
C. Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng
D. Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng
A. Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn
B. Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm
C. Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ
D. Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247