Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính ngân hàng - Đề số 6

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính ngân hàng - Đề số 6

Câu 1 : Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì điều gì sẽ xảy ra?

A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng

B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm

C. Lãi suất thực sẽ tăng

D. Lãi suất thực sẽ giảm

Câu 2 : Việt Nam trong nửa đầu năm 1996 có tình trạng giảm phát, đứng trên giác độ chính sách tiền tệ, điều đó có nghĩa là gì?

A. Cung tiền tệ lớn hơn cầu tiền tệ

B. Lãi suất quá cao

C. Cung tiền tệ nhỏ hơn cầu tiền tệ do cầu tiền tệ tăng quá nhanh

D. Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam bị thâm hụt nghiêm trọng

Câu 3 : Khi tổng sản phẩm ở dưới mức tiềm năng, mặt bằng giá cả sẽ ở mức nào nếu đường tổng cầu vẫn không thay đổi sau một thời gian?

A. Mức cao

B. Mức thấp

C. Lúc đầu ở mức thấp sau đó sẽ tăng lên

D. Lúc đầu ở mức cao sau đó trở về trạng thái cân bằng

Câu 4 : Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:

A. Nền kinh tế cân bằng trên mức tiềm năng

B. Tỷ lệ lạm phát ở dưới mức 3 (ba) chũ số

C. Tỷ lệ lạm phát ở mức 2 (hai) chữ số nhưng dưới mức 3 (ba) chữ số

D. Nền kinh tế cân bằng ở mức dưới tiềm năng

Câu 5 : Theo như lý thuyết thì ở nước ta đã có thời kỳ lạm phát đã ở mức:

A. Phi mã

B. Siêu lạm phát

C. Chỉ ở mức vừa phải hay ở mức có thể kiểm soát được

D. Chưa bao giờ quá lạm phát phi mã

Câu 6 : Lạm phát sẽ tác động xấu đến:

A. Thu nhập của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng

B. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư

C. Thu nhập của các chuyên gia nước ngoài

D. Thu nhập cố định của những người làm công

Câu 7 : Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm:

A. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức

B. Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm

C. Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương

D. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đảy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính

Câu 8 : Đông kết giá cả là cần thiết để:

A. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế chưa bị lạm phát

B. Ngăn chặn diễn biến của những hậu quả sau lạm phát

C. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế mới bị lạm phát được 5 năm

D. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế bắt đầu có dấu hiệu bị lạm phát

Câu 9 : Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ phụ thuộc vào những nhân tố:

A. thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và mức độ an toàn xã hội

B. thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của nền kinh tế

C. thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm phát

D. sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ và thu nhập của công chúng

Câu 11 : Nghiên cứu mối quan hệ giữa cầu tiền tệ giảm và lãi suất tăng để:

A. Thông qua sự tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ để góp phần chống lạm phát

B. Thông qua sự tác động vào lãi suất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài

C. Tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ và ngược lại

D. Tác động vào cầu tiền tệ để tăng lãi suất nhằm đạt được các mục tiêu như mong đợi

Câu 12 : Để nghiên cứu về quan hệ giữa cầu tiền tệ và lãi suất, các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” phân chia tài sản trong nền kinh tế thành các dạng:

A. Tài sản phi tài chính và tài sản tài chính

B. Tài sản tài chính và bất động sản

C. Vàng, ngoại tệ mạnh và các vật cổ quý hiếm

D. Vàng, ngoại tệ mạnh và đồng Việt Nam

Câu 13 : Theo các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” thì lãi suất được định nghĩa là:

A. Chi phí cơ hội của việc hoán đổi tài sản từ dạng tài sản tài chính sang tài sản phi tài chính

B. Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền

C. Chi phí của việc sử dụng vốn, các dịch vụ tài chính và là giá cả của tín dụng

D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 14 : Tài sản tài chính khác với tài sản phi tài chính ở đặc điểm:

A. Hình thức tồn tại và nguồn gốc hình thành

B. Khả năng sinh lời và mức độ “liquidity”

C. Sự ưa thích và tính phổ biến trong công chúng

D. Khả năng chấp nhận của thị trường

Câu 15 : Các ngân hàng thương mại Việt Nam được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức:

A. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần

B. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 30% giá trị của công ty cổ phần

C. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần

D. Không hạn chế

Câu 16 : Hình thái tiền tệ nào chiếm phần lớn các nước có nền kinh tế phát triển và hệ thống ngân hàng hiện đại?

A. Tiền tệ bằng hàng hóa

B. Tiền giấy

C. Tiền giấy và tiền ghi sổ

D. Tiền ghi sổ

Câu 17 : Khi tiền tệ thực hiện chúc năng phương tiện cất trữ thì tiền tệ cần có nhữngđiều kiện gì?

A. Có giá trị nội tại và sức mua ổn dịnh và lâu dài

B. Giá trị dự trữ phải được thực hiện bằng phương tiện hiện thực

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 18 : Tại sao tiền tệ được coi là hàng hóa đặc biệt?

A. Vì tiền tệ có giá trị lớn

B. Vì tiền tệ là vật ngang giá chung

C. Vì giá trị sử dụng của tiền tệ được biểu hiện ngay trong khâu lưu thông

D. Tất cả các phương án trên

Câu 19 : Séc thuộc loại tiền nào sau đây?

A. Tiền ghi sổ

B. Tiền điện tử

C. Tiền giấy

D. Tiền kim loại

Câu 20 : Tín tệ bao gồm các loại nào?

A. Tín tệ kim loại, tiền giấy

B. Tiền giấy, bút tệ

C. Tín tệ kim loại, tiền giấy, bút tệ

D. Tín tệ kim loại, tiền giấy, bút tệ, tiền điện tử

Câu 21 : Trong lưu thông tiền nào ít là giả nhất?

A. Tiền giấy

B. Tín tệ

C. Bút tệ

D. Tiền điện tử

Câu 22 : Đặc trưng cở bản của tài chính ở giai đoạn trước CNTB là gì?

A. Các quan hệ tài chính giữa nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội được thực hiện dưới hình thái giá trị

B. Các quan hệ tài chính phần lớn được thực hiện dưới hình thái hiện vật trực tiếp

C. Quá trình phân phối và sử dụng nguồn lực của nhà nước dưa trên những nguyên tắc nhất định và đảm bảo tính thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân

D. Cả 3 ý trên đều đúng

Câu 23 : Căn cứ vào các hình thức sở hữu các nguồn lực tài chính thì hệ thống tài chính được chia thành những khâu nào?

A. Tài chính công

B. Tài chính tư

C. Bảo hiểm và tín dụng

D. Cả A và B

Câu 24 : Căn cứ vào đặc điểm hoạt động của từng lĩnh vực tài chính trong các khâu của hệ thống tài chính thì khâu nào là cơ sở?

A. Tài chính doanh nghiệp

B. Ngân sách nhà nước

C. Tài chính hộ gia đình và các tổ chức xã hội

D. Bảo hiểm

Câu 25 : Trong chức năng phân phối của tài chính thì chủ thể phân phối là?

A. Các chủ thể có quyền sở hữu nguồn tài chính

B. Các chủ thể có quyền sử dụng nguồn tài chính

C. Các chủ thẻ có quyền lực chính trị

D. Cả 3 ý trên

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247