Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính ngân hàng - Đề số 17

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính ngân hàng - Đề số 17

Câu 1 : Phát biểu nào dưới đây về hợp đồng hoán đổi là đúng?

A. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai

B. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán trong tương lai

C. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai

D. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai

Câu 2 : Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?

A. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng

B. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ

C. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản

D. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng

Câu 3 : Rủi ro lãi suất có thể phát sinh như thế nào trong hoạt động của ngân hàng thương mại?

A. Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất cố định, trong khi danh mục cho vay và đầu tư theo lãi suất thả nổi

B. Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất thả nổi, trong khi danh mục cho vay và đầu tư theo lãi suất cố định

C. Cả A và B là sai

D. Cả A và B là đúng

Câu 4 : Cho vay hợp vốn của NHTM thường được áp dụng trong những trường hợp nào?

A. Khách hàng vay vốn thiếu vốn lưu động; vốn trung và dài hạn

B. Khách hàng vay vốn không có đủ điều kiện vay của một NHTM quy định

C. Cả A và B

D. Nhu cầu vay vốn của một khách hàng vượt quá giới hạn tối đa được phép cho vay của NHTM; hoặc vượt quá khả năng nguồn vốn của NHTM; hoặc do nhu cầu phân tán rủi ro của NHTM

Câu 5 : Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?

A. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định

B. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định

C. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định

D. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định

Câu 6 : Đơn vị bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán nào?

A. Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh toán

B. Bao thanh toán từng lần, đồng bao thanh toán

C. Bao thanh toán theo hạn mức, đồng bao thanh toán

D. Bao thanh toán từng lần và đồng bao thanh toán

Câu 7 : Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện cơ bản nào?

A. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định phải tuân thủ quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện thanh toán của NHTM

B. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả và phải có quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành

C. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định

D. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng

Câu 8 : Luật Tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật cho phép ngân hàng thương mại được huy động vốn bằng những hình thức nào?

A. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước

B. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài

C. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước

D. Tất cả các trả lời đều đúng

Câu 9 : Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?

A. Tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách nhanh chóng

B. Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là tài sản dùng để thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính

C. Tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó luôn luôn lớn hơn tỷ số thanh khoản nhanh tại một thời điểm đó

D. Chỉ có A sai, cả B và C đều đúng

Câu 10 : NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản không?

A. Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản

B. Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản

C. Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản

D. Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản

Câu 20 : Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau: GBP/USD = 1,6825/35 AUD/USD = 0,6665/70 USD/HKD = 8,4955/75 USD/JPY = 131,12/22 Yêu cầu: Xác định tỷ giá HKD/JPY theo USD

A. (131,12:8,4975)/(131,22:8,4955)

B. (131,12:8,4955)/131,22:8,4975)

C. (131,22:131,12)/(8,4975:8,4955)

D. (131,12:131,22)/(8,4955:8,4975)

Câu 21 : Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22
Yêu cầu: Xác định tỷ giá GBP/AUD theo USD
GBP/AUD =

A. (1,6825:0,6670)/(1,6835:0,6665)

B. (1,6825:1,6835)/(0,6665:0,6670)

C. (1,6825:0,6665)/(1,6835:0,6670)

D. (1,6835:1,6825)/(0,6665:0,6670)

Câu 22 : Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22 Yêu cầu:
Xác định tỷ giá GBP/HKD theo USD
GBP/HKD=

A. (1,6835x8,4955)/(1,6825x8,4975)

B. (1,6825x8,4955)/(1,6835x8,4975)

C. (1,6835x8,4975)/(1,6825x8,4955).

D. (1,6825x1,6835)/(8,4955x8,4975)

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247