A. Hướng 2 và 5.
B. Chỉ hướng 1.
A. Xe con (A), xe cứu thương, xe con (B).
B. Xe cứu thương, xe con (B), xe con (A).
C. Xe con (B), xe con (A), xe cứu thương.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3
A. Đỗ xe hoàn toàn trên hè phố.
B. Đỗ xe hoàn toàn dưới lòng đường.
C. Đỗ từ ½ thân xe trở lên trên hè phố.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
D. Cả ba biển.
A. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái.
B. Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng bên phải.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Cả hai biển.
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
D. Cả ba biển.
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
A. Có.
B. Không.
A. Biển 1.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
D. Biển 3.
A. Biển 1
B. Biển 2
C. Biển 3
A. Báo hiệu hệ thống chống bó cứng khi phanh bị lỗi.
B. Áp suất lốp không đủ.
C. Đang hãm phanh tay.
D. Sắp hết nhiên liệu.
A. Không nhỏ hơn 90 dB (A), không lớn hơn 115 dB (A).
B. Không nhỏ hơn 80 dB (A), không lớn hơn 105 dB (A).
C. Không nhỏ hơn 70 dB (A), không lớn hơn 90 dB (A).
A. Bảo dưỡng ô tô thường xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, kéo dài tuổi thọ của xe.
B. Ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục, giữ gìn được hình thức bên ngoài.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Bật đèn cảnh báo sự cố, di chuyển phương tiện đến vị trí sát lền đường
B. Sử dụng các thiết bị cảnh báo như chóp nón, biển báo, đèn chớp... đặt phía sau xe để cảnh báo các phương tiện.
C. Gọi số điện thoại khẩn cấp của đường cao tốc để được hỗ trợ nếu xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc các trường hợp khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.
D. Tất cả các ý nêu trên.
A. Bảo dưỡng xe theo định kỳ và có kế hoạch lộ trình trước khi chạy xe.
B. Kiểm tra áp suất lốp theo quy định và chạy xe với tốc độ phù hợp với tình trạng mặt đường và mật độ giao thông trên đường.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính cong của đường vòng.
B. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng, đạp ly hợp (côn) và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.
A. Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển; xe cơ giới đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
B. Có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực; nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Hàng vận chuyển trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và chằng buộc chắc chắn.
B. Khi vận chuyển hàng rời phải che đậy, không để rơi vãi.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Đi đúng làn đường, đúng tốc độ quy định, không được vượt xe khác.
B. Đi sang làn đường của xe ngược chiều để mở rộng tầm nhìn và vượt xe khác.
C. Cho xe đi sát bên phải làn đường, bật tín hiệu báo hiệu để vượt bên phải xe khác.
A. Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy.
B. Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn.
C. Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.
A. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.
B. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.
C. Không phải nhường đường.
A. Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.
B. Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.
C. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.
A. Tại các cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện và phải bảo đảm công khai minh bạch.
B. Tại sân tập lái của cơ sở đào tạo lái xe và phải đảm bảo công khai, minh bạch.
C. Tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động và phải bảo đảm công khai minh bạch.
A. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
B. Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
C. Cả ý 1 và ý 2.
A. Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết.
B. Không được dừng xe, đỗ xe.
C. Được dừng xe, không được đỗ xe.
A. Chỉ được thực hiện nếu đã hướng dẫn đầy đủ.
B. Không được phép.
C. Được phép tuỳ từng trường hợp.
D. Chỉ được phép thực hiện với thành viên trong gia đình.
A. Đường không ưu tiên.
B. Đường tỉnh lộ.
C. Đường quốc lộ.
D. Đường ưu tiên.
A. Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
B. Gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247