A. Giai đoạn đánh giá tác động của dư luận xã hội
B. Giai đoạn chuẩn bị hình thành dư luận xã hội
C. Giai đoạn thu thập thông tin của dư luận xã hội
D. Giai đoạn tranh luận có tính chất tập thể về các vấn đề quan trọng
A. Dân tộc
B. Tôn giáo
C. Kinh tế - xã hội
D. Con người
A. Tính tích cực chính trị - xã hội của cư dân tương đối cao
B. Hoạt động giao tiếp xã hội còn hạn chế
C. Nhu cầu văn hóa- giáo dục thấp
D. Tính cơ động nghề nghiệp-xã hội và cơ động không gian xã hội chưa cao
A. Trưởng tộc
B. Trưởng họ
C. Gia trưởng
D. Trưởng bản
A. C Marx
B. Max Weber
C. Auguste Comte
D. E. Durkheim
A. Tội phạm tệ nạn xã hội
B. Tội phạm quốc sự
C. Tội phạm hình sự
D. Tội phạm kinh tế
A. Lớp trưởng
B. Người cao tuổi
C. Nhân viên văn phòng
D. Bộ trưởng
A. Mỹ
B. Pháp
C. Đức
D. Anh
A. Rất đông người tập hợp ngẫu nhiên
B. Có mối liên hệ hữu cơ bên trong
C. Là tập hợp các cộng đồng người, được hình thành dựa trên cơ sở các dấu hiệu chung có liên quan đến đời sống xã hội
D. Là những người cùng giai cấp
A. Tính quyết định xã hội
B. Tính qui định xã hội
C. Tính cưỡng chế
D. Tính chuẩn mực
A. Có tổ chức, là hình thức đồng phạm có sự cấu kết chặt chẽ giữa những người cùng thực hiện tội phạm
B. Có sự sâm hại tới tính mạng, tài sản với tính chất đặc biệt quan trọng, như tổ chức ám sát, thủ tiêu các quan chức, chính khách quan trọng, hoạt động rửa tiền, buôn lậu ma túy xuyên quốc gia
C. Luôn sử dụng các đối tượng phạm pháp hình sự chuyên nghiệp làm công cụ để gây án
D. Có sự móc nối, cấu kết và giữ mội liên hệ chặt chẽ với người có chức vụ, quyền lực cao trong bộ máy quyền lực nhà nước từ cấp địa phương đến cấp trung ương
A. Lý thuyết thống kê
B. Lý thuyết dung hòa
C. Lý thuyết chức năng
D. Lý thuyết xung đột
A. Chỉ giữ được vai trò, hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định
B. Phải thông qua con đường pháp luật để thể hiện vai trò, tác dụng và hiệu lực của nó
C. Thể hiện ý chí chung của cộng đồng xã hội, được các thành viên của nó thừa nhận, tuân thủ và thực hiện một cách tự nguyện
D. Chỉ giữ được vai trò, hiệu lực trong một giai đoạn lịch sử nhất định
A. Là chuẩn mực xã hội thành văn
B. Là các chủ trương, đường lối, cương lĩnh chính trị của giai cấp cầm quyền
C. Xuất phát từ niềm tin thiêng liêng, sâu sắc của con người vào sức mạnh thần bí của các lực lượng siêu tự nhiên
D. Là hệ thống các qui tắc, yêu cầu được xác lập dựa trên những tín điều,giáo lý tôn giáo
A. Tính dân chủ trong gia đình cao it biểu hiện gia trưởng độc đoán
B. Nhiều điều kiện thuận lợi để thực hiện chức năng giáo dục
C. Cơ cấu, chức năng của gia đình biến đổi nhanh
D. Phụ nữ kết hôn sớm
A. Phân tích tài liệu
B. Quan sát
C. Phỏng vấn
D. Thực nghiệm
A. Quản lý kiến trúc, quản lý đầu tư, xây dựng theo qui hoạch
B. Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa
C. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước và qui định của địa phương
D. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
A. Trình độ học vấn
B. Nguồn gốc xã hội giai cấp
C. Lứa tuổi và thâm niên nghề nghiệp
D. Giới tính
A. Là phân tầng về thu nhập và mức sống với biểu hiện cụ thể, trực tiếp là sự phân hóa giàu nghèo
B. Là phân tầng về về giai cấp
C. Là phân tầng đóng
D. Là phân tầng về địa vị chính trị - xã hội
A. Hoạt động nghiên cứu khoa học
B. Hoạt động tái sinh sản xã hội
C. Hoạt động giao tiếp xã hội
D. Hoạt động lao động sản xuất ra của cải vật chất
A. Mang tính ổn định tương đối và chi phối toàn bộ hành vi ứng xử của con người nông thôn
B. Mang tính ổn định tương đối và chi phối hành vi ứng xử của con người nông thôn
C. Mang tính ổn định vĩnh cửu và chi phối hành vi ứng xử của con người nông thôn
D. Mang tính ổn định tuyệt đối và chi phối toàn bộ hành vi ứng xử của con người nông thôn
A. Cơ cấu xã hội đô thị
B. Lối sống đô thi
C. Quá trình đô thị hóa
D. Hệ thống các qui tắc yêu cầu đòi hỏi đối với hành vi xã hội của con người
A. Từ năm 1830 -1839
B. Từ năm 1970 -1990
C. Từ năm 1930 -1839
D. Từ năm 1870 -1890
A. Nghiên cứu các nguyên nhân xã hội và điều kiện của hiện tượng tội phạm từ sự phân tích mô hình và cách thức tổ chức quản lý xã hội, các thiết chế xã hội và các chính sách xã hội
B. Nghiên cứu những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm cụ thể
C. Nghiên cứu nhân thân người phạm tội trong sự phát sinh tội phạm ở môi trường gần và trực tiếp
D. Chú trọng khía cạnh pháp lý của tình hình tội phạm gắn với việc sử dụng các nội dung tri thức xã hội học
A. Chuyên biệt nghiên cứu tình hình tội phạm, các nguyên nhân và điều kiện của tình hình tội phạm, nhân thân người phạm tội và phương hướng cũng như các biện pháp phòng ngừa tình hình tội phạm trong xã hội
B. Chuyên biệt nghiên cứu những qui luật của quá trình phát sinh, phát triển của hiện tượng tội phạm trong xã hội, các nguyên nhân và điều kiện làm xuất hiện hiện tượng tội phạm và các biện pháp đấu tranh phòng chống hiện tượng tội phạm
C. Là hiện tượng xuất hiện trong xã hội có giai cấp, có các nguyên nhân, các đặc điểm định lượng và định tính của nó, đồng thời có tính độc lập tương đối
D. Là hiện tượng xã hội-pháp lý luôn ở trạng thái động, xuất hiện trong xã hội có giai cấp, là thể thống nhất các tội phạm được thực hiện trong một xã hội nhất định và ở một thời kỳ nhất định
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247