Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh - Đề số 19

Câu hỏi trắc nghiệm Giải phẫu bệnh - Đề số 19

Câu 4 : “Tổn thương ban đầu có dạng nốt nhỏ gồ cao sau đó phát triển to dần, sùi lên thành khối dạng bông cải hoặc dạng mảng rộng có nhú, chồi vào lòng ruột” là hình ảnh đại thể thường gặp của:

A. ung thư biểu mô đại tràng phải

B. ung thư biểu mô đại tràng trái

C. ung thư biểu mô đại tràng sigma

D. ung thư biểu mô trực tràng

Câu 5 : Về vi thể nói chung, đa số các ung thư đại tràng là:

A. ung thư biểu mô chế nhầy

B. ung thư biểu mô tuyến - vảy

C. ung thư biểu mô tuyến

D. ung thư biểu mô tuyến nhú

Câu 7 : Trên lý thuyết, các triệu chứng của ung thư đại tràng thường được phát hiện sớm trong:

A. ung thư đại tràng sigma

B. ung thư đại tràng trái

C. ung thư đại tràng phải

D. ung thư manh tràng

Câu 8 : Để phát hiện sớm bệnh ung thư đại tràng trước tiên và đơn giản nhất là:

A. nội soi đại tràng

B. sinh thiết đại tràng qua nội soi

C. tìm tế bào lạ trong phân

D. tìm máu trong phân

Câu 9 : Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt:

A. Còn được gọi là ung thư tuyến tiền liệt

B. Là tổn thương rất thường gặp ở đàn ông trên 50 tuổi

C. Còn được gọi là phì đại tuyến tiền liệt ác tính

D. Bệnh có xuất độ cao nhất trong tất cả các ung thư ở nam giới

Câu 10 : Đại thể của ung thư biểu mô tuyến tiền liệt không có đặc điểm sau:

A. Mô u có màu hơi vàng hơn mô xung quanh hoặc có màu trắng xám

B. U bắt đầu bằng nhiều ổ nên thường lúc phát hiện bệnh các ổ này nằm rải rác và có giới hạn không rõ

C. Trên diện cắt mô u thường cứng chắc, nhưng khó phân biệt với mô bình thường

D. Hiếm khi có xuất nguồn ở vùng ngoại biên

Câu 13 : Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt về đại thể:

A. Nếu do tăng sản tuyến, tổn thương có màu vàng-tím, mềm, bao bọc bởi lớp vỏ xám, láng chắc và thường có chất dịch trắng như sữa thấm ra xung quanh

B. Nơi bệnh khởi đầu là vùng sau tuyến tiền liệt, từ đó bệnh lan dần đến các vùng khác của tuyến

C. Nếu do tăng sản xơ và cơ, tổn thương có màu xám nhạt, dai và xơ, không có dịch và cũng có vỏ bao rõ

D. Câu A và B đúng

Câu 14 : Tăng sản tuyến tiền liệt về vi thể:

A. Thường chỉ gặp tăng sản ống tuyến

B. Đa số là tăng sản mô xơ vì vậy mới có tên gọi khác là u xơ tuyến tiền liệt

C. Chủ yếu và thường gặp là tăng sản mô xơ và mô cơ xơ hoá

D. Tuỳ theo thành phần nào chiếm ưu thế, người ta thấy có nhiều hình thái khác nhau

Câu 15 : Về vi thể, típ ung thư biểu mô tuyến tiền liệt thường gặp nhất là:

A. Ung thư biểu mô nang dạng tuyến

B. Ung thư biểu mô dạng biểu bì

C. Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp

D. Ung thư biểu mô tuyến

Câu 16 : Để phát hiện sớm ung thư biểu mô tuyến tiền liệt, nên:

A. Phát hiện sớm bằng định lượng acid phosphatase trong nước tiểu

B. Khám kỹ qua trực tràng vì hầu hết u đều có vị trí ở phía sau tuyến tiền liệt

C. Làm xét nghiệm sinh thiết xuyên qua hội âm hoặc xuyên qua trực tràng

D. Làm xét nghiệm tế bào học dịch tiết của tuyến tiền liệt

Câu 17 : Phân loại theo độ mô học ung thư biểu mô tuyến tiền liệt được dùng phổ biến nhất hiện nay là:

A. Phân loại TNM

B. Phân loại của Gleason

C. Phân loại của Châu âu

D. Phân loại của WHO

Câu 18 : Loạn sản không bao gồm đặc điểm sau:

A. Có thể chia làm 2 loại

B. Còn gọi là nghịch sản

C. Là sự quá sản và thay đổi phần nào chất lượng tế bào và mô

D. Các câu trên đều đúng

Câu 19 : Sự thoái sản không có đặc điểm sau:

A. Các tế bào phát triển ngược với quá trình tiến triển, biệt hóa bình thường

B. Còn gọi là bất thục sản hay giảm sản

C. Các tế bào này mất sự biệt hóa về cấu trúc và chức năng

D. Thoái sản là tổn thương có thể hồi phục

Câu 20 : Thành phần chất đệm u không bao gồm:

A. Huyết quản và bạch huyết quản

B. Các tế bào phản ứng như lympho bào, đại thực bào, bạch cầu đa nhân

C. Các nhánh thần kinh

D. Cơ trơn hoặc cơ vân

Câu 21 : Khối u có nhiều loại tế bào xuất phát từ nhiều lá thai:

A. Gọi là u quái

B. Gọi là u hỗn hợp

C. Gọi là u kết hợp

D. Gọi là u biểu mô

Câu 22 : Bảng Công thức thực hành dành cho lâm sàng được áp dụng rộng rãi vì đây là phân loại:

A. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và dễ chẩn đoán

B. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiên lượng bệnh

C. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong theo dõi tiến triển bệnh

D. Tương đối đơn giản, dễ áp dụng và có giá trị trong điều trị bệnh

Câu 24 : Tế bào khuyết (lacunar cell) là một biến thể của tế bào Reed-Sternberg, không có các đặc điểm sau:

A. Có kích thước rất lớn 40-50m

B. Nhân có nhiều múi, màng nhân mỏng, trong nhân có nhiều hạt nhân

C. Hạt nhân rất to, ưa toan, nằm giữa nhân và tách biệt với chất nhiễm sắc tạo nên một quầng sáng quanh hạt nhân

D. Bào tương rộng và sáng nhưng thường co lại tạo nên một khoảng trống giữa tế bào và mô dạng lympho xung quanh, tạo nên hình ảnh tế bào nằm trong hốc

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247