Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 23 (có đáp án)

Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 23 (có đáp án)

Câu 1 : Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 gồm các hệ thống nào?

A. Quy hoạch mạng lưới đường giao thông; Hệ thống cấp nước; Hệ thống cấp điện; Hệ thống thoát nước.

B. Quy hoạch mạng lưới đường giao thông; Hệ thống cấp nước; Hệ thống cấp điện; Hệ thống cây xanh.

C. Quy hoạch mạng lưới đường thủy; Hệ thống cấp nước; Hệ thống cấp điện; Hệ thống công trình y tế.

D. Quy hoạch mạng lưới đường giao thông; Hệ thống cấp nước; Hệ thống cấp điện; Hệ thống thoát nước; Hệ thống công trình giáo dục.

Câu 2 : Đất được lựa chọn để xây dựng đô thị phải đáp ứng những yêu cầu điều kiện tự nhiên nào dưới đây?

A. Có điều kiện tự nhiên có thể xây dựng công trình cao tầng từ 30 tầng trở lên; có khả năng khắc phục, không chế hiện tượng sụt lở, cax-tơ, chấn động…

B. Có điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu) thuận lợi để xây dựng công trình sản xuất; không nằm trong khu vực đất có các hiện tượng mưa lớn gây ngập lụt hoặc hệ sinh thái nghèo nàn.

C. Có điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu) có thể xây dựng công trình; không nằm trong khu vực dễ hỏa hoạn, cháy nổ.

D. Có điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn, khí hậu) có thể xây dựng công trình; không nằm trong khu vực đất có các hiện tượng gậy sụt lở, cax-tơ, trôi trượt, xói mòn, chấn động…

Câu 3 : Theo Quy chuẩn xây dựng QCXDVN01-2008, chỉ tiêu diện tích đất cây xanh công cộng đơn vị ở quy định như thế nào?

A. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 1m2/người.

B. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 10m2/người.

C. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 8m2/người, trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 5m2/ người.

D. Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối thiểu phải đạt 2m2/người, trong đó đất cây xanh trong nhóm nhà ở tối thiểu phải đạt 1m2/người.

Câu 4 : Các công trình dịch vụ đô thị như nhà trẻ, trường học, bệnh viện cần được bố trí như thế nào?

A. Các công trình nhà trẻ, trường học, bệnh viện… phải bố trí tiếp giáp đường giao thông chính cấp đô thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe.

B. Các công trình nhà trẻ, trường học, bệnh viện… chỉ được bố trí tiếp giáp các trục đường trong nhóm nhà, đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe.

C. Các công trình nhà trẻ, trường học, bệnh viện… không bố trí tiếp giáp các trục đường cấp đô thị trở lên, đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe.

D. Các công trình nhà trẻ, trường học, bệnh viện…có thể bố trí tiếp giáp các trục đường cấp đô thị trở lên với điều kiện đảm bảo có đủ diện tích sân vườn, cây xanh và chỗ đỗ xe.

Câu 5 : Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là bao nhiêu?

A. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 20%

B. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 60%

C. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 90%

D. Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) tối đa cho phép của đơn vị ở là 80%.

Câu 6 : Chỉ tiêu diện tích đất cho các công trình trường tiểu học trong đơn vị ở tối thiểu như thế nào?

A. Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu là 50 chỗ/ 1000 người. Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu là 15 m2/1 chỗ.

B. Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu là 80 chỗ/ 1000 người. Chỉ tiêu sử dụng đất tùy theo chiều cao công trình.

C. Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu là 50 chỗ/ 1000 người. Chỉ tiêu sử dụng đất tùy theo phương án thiết kế công trình.

D. Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu là 50 chỗ/ 1000 người. Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu là 5000 m2/ trường.

Câu 7 : Quy định về sử dụng đất đối với các công trình giáo dục trong Quy hoạch cải tạo các khu vực cũ trong đô thị?

A. Trừ các công trình giáo dục phải đảm bảo chuẩn quốc gia do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định, chỉ tiêu sử dụng đất các loại công trình khác trong các khu vực quy hoạch cải tạo được giảm và tối thiểu đạt 20% so với các chỉ tiêu sử dụng đất tương ứng trong các khu vực xây dựng mới.

B. Chỉ tiêu sử dụng đất các loại công trình trong các khu vực quy hoạch cải tạo giữ nguyên so với các chỉ tiêu sử dụng đất tương ứng trong các khu vực xây dựng mới.

C. Trừ các công trình giáo dục phải đảm bảo chuẩn quốc gia do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định, chỉ tiêu sử dụng đất các loại công trình khác trong các khu vực quy hoạch cải tạo được giảm và tối thiểu đạt 50% so với các chỉ tiêu sử dụng đất tương ứng trong các khu vực xây dựng mới.

D. Chỉ tiêu công trình giáo dục trong các khu vực quy hoạch cải tạo do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định theo mức chuẩn quốc gia.

Câu 8 : Mật độ xây dựng gộp (brut- tô) tối đa của khu công viên công cộng là bao nhiêu?

A. Mật độ xây dựng gộp (brut- tô) tối đa của khu công viên công cộng là 5%.

B. Mật độ xây dựng gộp (brut- tô) tối đa của khu công viên công cộng là 2%.

C. Mật độ xây dựng gộp (brut- tô) tối đa của khu công viên công cộng là 15%.

D. Mật độ xây dựng gộp (brut- tô) tối đa của khu công viên công cộng là 25%.

Câu 9 : Trong nội dung Thiết kế đô thị của đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 cần đáp ứng yêu cầu về quản lý kiến trúc đô thị?

A. Có đầy đủ nội dung để quản lý kiến trúc cảnh quan của từng công trình, từng ô phố, từng tuyến phố và khu vực.

B. Có đầy đủ nội dung để quản lý kiến trúc cảnh quan tổng thể đô thị.

C. Có đầy đủ nội dung để quản lý hạ tầng kỹ thuật, môi trường sinh thái của đô thị và từng công trình, từng ô phố, từng tuyến phố và khu vực.

D. Có đầy đủ nội dung để quản lý kiến trúc cảnh quan của một số công trình.

Câu 10 : Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa cho phép của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…) có diện tích 75 m2 theo QCXDVN01-2008 ?

A. Mật độ xây dựng tối đa là 100%

B. Mật độ xây dựng tối đa là 90%

C. Mật độ xây dựng tối đa là 50%

D. Không quy định

Câu 12 : Theo QCXDVN01-2008, kích thước tối thiểu của lô đất xây dựng nhà ở gia đình tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20 m quy định là bao nhiêu?

A. Diện tích của lô đất ≥ 45 m2 , bề rộng ≥ 5m, chiều sâu ≥ 5m.

B. Diện tích của lô đất ≥ 75 m2 , bề rộng ≥ 8m, chiều sâu ≥ 5m.

C. Diện tích của lô đất ≥ 45 m2 , bề rộng ≥ 8m, chiều sâu ≥ 10m.

D. Diện tích của lô đất ≥ 100m2 , bề rộng ≥ 5m, chiều sâu ≥ 3m.

Câu 13 : Những công trình dịch vụ đô thị nào dưới đây không thuộc cấp quản lý đơn vị ở?

A. Trường tiểu học

B. Bệnh viện đa khoa

C. Trường mẫu giáo

D. Trạm y tế

Câu 14 : Trong quy hoạch nông thôn, việc phát triển đất để mở rộng các điểm dân cư nông thôn phải tuân thủ quy định nào?

A. Hạn chế sử dụng đất canh tác, cần tận dụng đất đồi, núi, gò, bãi, đất có năng suất trồng trọt kém để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư.

B. Không được sử dụng đất canh tác, đặc biệt là đất canh tác nông nghiệp năng suất cao để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư.

C. Chỉ được sử dụng đất đồi, núi, gò, bãi, đất có năng suất trồng trọt kém để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư.

D. Hạn chế mở rộng các điểm dân cư, chỉ tập trung cải tạo trên cơ sở quỹ đất hiện có.

Câu 16 : Đường giao thông chính của đô thị có được xuyên cắt qua đơn vị ở không?

A. Không

B. Có

C. Có thể, tùy trường hợp

D. Được xuyên qua nếu hạn chế tốc độ

Câu 17 : Chỉ giới xây dựng là gì?

A. Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất

B. Là đường giới hạn cho phép xây dựng tường rào của lô đất

C. Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình, công trình kỹ thuật ngầm

D. Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, trồng cây xanh, tường rào

Câu 18 : Đất ở trong lô đất xây dựng nhà chung cư là gì?

A. Là diện tích chiếm đất của các công trình nhà ở chung cư

B. Là diện tích chiếm đất của các công trình nhà ở chung cư và sân vườn trên lô đất

C. Là diện tích chiếm đất của các công trình nhà ở chung cư và đường giao thông xung quanh

D. Là diện tích chiếm đất của các công trình nhà ở chung cư và sân vườn, đường giao thông, công trình kỹ thuật trên lô đất

Câu 19 : Chỉ giới đường đỏ là gì?

A. Là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất còn lại.

B. Là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật.

C. Là đường ranh giới phân định phạm vi để xây dựng công trình và phần đất dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật.

D. Là đường ranh giới phân định phạm vi sử dụng đất của công trình giao thông và công trình khác.

Câu 20 : Các công trình dịch vụ đô thị phục vụ trong đơn vị ở (trường học, chợ…) cần đảm bảo bán kính phục vụ là bao nhiêu?

A. Không quá 700m. Riêng với khu vực có địa hình phức tạp, bán kính phục vụ không quá 1km.

B. Không quá 500m. Riêng với khu vực có địa hình phức tạp, bán kính phục vụ không quá 1km.

C. Không quá 300m. Riêng với khu vực có địa hình phức tạp, bán kính phục vụ không quá 500m.

D. Không quá 300m.

Câu 22 : Chỉ tiêu sử dụng đất ở (các lô đất ở gia đình) cho các điểm dân cư nông thôn?

A. Phải phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và ≥ 50m2/người.

B. Phải phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và ≥ 25m2/người.

C. Phải phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

D. Phải phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và ≥ 10m2/người.

Câu 23 : Kích thước khổ bản vẽ trong hồ sơ thiết kế được quy định thống nhất:

A. Lấy bằng bội số khổ giấy A4

B. Lấy bằng bội số khổ giấy A3

C. Lấy bằng bội số khổ giấy A2

D. Lấy bằng bội số khổ giấy A1

Câu 25 : Chỉ giới đường đỏ là gì:

A. Đường ranh giới phân định giữa lô đất xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng khác.

B. Đường ranh giới phân định giữa lô đất xây dựng công trình và phần đất được dành cho các công trình khác.

C. Đường ranh giới phân định giữa lô đất xây dựng công trình và phần đất được dành cho vìa hè phía trước công trình.

D. Tất cả các ý trên.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247