Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 60 (có đáp án)

Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 60 (có đáp án)

Câu 1 : Hàm lượng sét (nếu có) trong vật liệu làm lớp ballast đường sắt không được vượt quá trị số nào sau đây?

A. 0,1 % khối lượng

B. 0,5 % khối lượng

C. 1 % khối lượng

D. 5 % khối lượng

Câu 3 : Yêu cầu về độ mài mòn trong thùng quay của đá làm lớp ballast đường sắt phải nhỏ hơn giá trị nào sau đây?

A. 10 % khối lượng ban đầu

B. 20 % khối lượng ban đầu

C. 30 % khối lượng ban đầu

D. 50 % khối lượng ban đầu

Câu 4 : Khi hỗn hợp bê tông bị mất độ sụt quá nhanh, TVGS cần kiểm tra nguyên nhân nào?

A. Nhiệt độ XM và cốt liệu cao

B. Nguồn vật liệu thay đổi so với vật liệu đã làm thí nghiệm xác định cấp phối

C. Cách trộn phụ gia hoá dẻo không phù hợp

D. Cả 3 nguyên nhân trên

Câu 6 : Khi chọn phương pháp lao lắp kết cấu nhịp cầu BTCT, cần xem xét yếu tố nào dưới đây?

A. Chiều dài nhịp, trọng lượng khối dầm cần cẩu lắp

B. Số lượng nhịp

C. Địa hình, địa chất, thuỷ văn

D. Cả 3 yếu tố trên

Câu 7 : Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào không ảnh hưởng đến độ võng của kết cấu nhịp cầu dầm BTDUL thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng?

A. Tải trọng xe đúc và trọng lượng các đốt dầm

B. Lực căng các thanh neo đốt dầm K0 vào đỉnh trụ

C. Lực căng cốt thép ứng suất trước trong dầm

D. Nhiệt độ môi trường, từ biến và co ngót của bê tông

Câu 8 : Phương pháp căng đồng thời tất cả các bó cốt thép ứng suất trước có thể áp dụng cho trường hợp nào dưới đây?

A. Chế tạo các cấu kiện BTCT ƯST lắp ghép theo phương pháp căng trước

B. Chế tạo các cấu kiện BTCT ƯST lắp ghép theo phương pháp căng sau

C. Thi công kết cấu nhịp cầu BTCT ƯST theo công nghệ đúc dầm trên hệ giàn giáo và ván khuôn di động

D. Thi công kết cấu nhịp cầu BTCT ƯST theo công nghệ đúc đẩy

Câu 12 : Thời điểm nào là hợp lý nhất để đo kiểm tra cao độ các đốt kết cấu nhịp đang dúc hẫng và điều chỉnh ván khuôn đốt đúc tiếp theo:

A. Trước khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo

B. Sau khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo, ngay trước khi đổ bê tông đốt tiếp theo

C. Trước khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo, vào thời điểm sáng sớm trước khi có nắng

D. Trước khi lắp cốt thép thường của đốt tiếp theo, vào buổi trưa nắng gắt

Câu 13 : Thời điểm phù hợp nhất để hạ dầm cầu lên gối là lúc nào:

A. Bất cứ lúc nào đã chuẩn bị xong

B. Sáng sớm hoặc ban đêm khi nhiệt độ thấp nhất trong ngày

C. Giữa trưa hoặc lúc nhiệt độ cao nhất trong ngày

D. Lúc nhiệt độ gần với nhiệt độ trung bình năm

Câu 14 : Điểm dừng khi đổ bê tông dầm, bản trong kết cấu bến dạng cầu tàu:

A. Tại ½ chiều dài nhịp

B. Tại ¼ chiều dài nhịp

C. Tại vị trí gối đỡ

D. Tại vị trí bất kỳ trong 3 vị trí trên

Câu 16 : Khi đổ bê tông được chia thành nhiều lớp, việc đầm bê tông phải được thực hiện như sau:

A. Đầm xuyên đến vị trí tiếp giáp giữa 2 lớp vừa đổ và lớp dưới

B. Đầm xuyên khoảng 5 cm của lớp dưới

C. Đầm xuyên khoảng 10 cm của lớp dưới

D. Đầm xuyên vào toàn bộ chiều dày của lớp dưới

Câu 17 : Chiều cao cho phép bê tông rơi tự do khi đổ bê tông:

A. Dưới 1 m

B. Dưới 1.5 m

C. Dưới 2 m

D. Dưới 3 m

Câu 18 : Cho phép lắp dựng các bộ phận kết cấu khác lên trên kết bê tông đổ tại chỗ sau khi cường độ đã đạt:

A. Đạt 50% cường độ thiết kế

B. Đạt 70% cường độ thiết kế

C. Đạt 90% cường độ thiết kế

D. Đạt 100% cường độ thiết kế

Câu 19 : Cho phép lắp dựng các bộ phận kết cấu khác lên trên kết cấu bê tông đổ tại chỗ sau khi cường độ đã đạt:

A. Đạt 50% cường độ thiết kế

B. Đạt 70% cường độ thiết kế

C. Đạt 90% cường độ thiết kế

D. Đạt 100% cường độ thiết kế

Câu 20 : Khi tường cừ hạ bị nghiêng theo hình rẻ quạt dọc theo tuyến bến, cần phải xử lý bằng phương pháp như sau:

A. Hạ cọc tiếp theo không liên kết khóa với hàng cọc bị xiên để đảm bảo độ thẳng, rồi hàn với nhau (cả dưới nước và trên khô) để đảm bảo liên kết

B. Chế tạo cọc vát dần để khắc phục độ xiên

C. Nhổ lên đóng lại để đảm bảo độ thằng

D. Bất kỳ trong 3 phương pháp nêu trên

Câu 21 : Công tác hạ cọc tường cừ vào nền đất có thể thực hiện bằng thiết bị như sau:

A. Bằng búa diêzel

B. Bằng búa hơi

C. Bằng búa rung

D. Bằng bất kỳ một trong 3 thiết bị nêu trên

Câu 22 : Việc đóng một cọc cừ được coi là hoàn thành khi:

A. Hạ cọc đến cao độ thiết kế

B. Hạ cọc đến khi đạt độ chối thiết kế

C. Hạ cọc đến cao độ thiết kế và đạt độ chối thiết kế

D. Bất kỳ trong 3 trường hợp nêu trên

Câu 23 : Việc đổ bê tông dầm mũ tường cừ trong điều kiện một phần luôn bị ngập nước không thể tiến hành được bằng phương pháp như sau:

A. Đúc sẵn bộ phận kết cấu luôn bị ngập

B. Đổ bê tông dưới nước bằng phương pháp rút ống thẳng đứng

C. Đổ bê tông dưới nước bằng phương pháp vữa dâng

D. Chế tạo ván khuôn thép kín cho phần kết cấu ở dưới nước để đổ trong điều kiện khô

Câu 24 : TVGS xử lý thế nào trong trường hợp: khi đang thực hiện dự án, phát hiện thấy tem hiệu chuẩn của thiết bị thí nghiệm – thử nghiệm đã hết hiệu lực...

A. Không có ý kiến gì vì thiết bị đã được kiểm tra trước khi chấp thuận cho PTN hoạt động trong dự án.

B. Tiếp tục cho làm thí nghiệm, sau đó yêu cầu PTN kiểm tra hiệu chuẩn bổ sung.

C. Không có xử lý gì vì các phép thử trước đây cũng đã tiến hành trên chính thiết bị ấy.

D. Đình chỉ thí nghiệm, yêu cầu PTN mời đơn vị có chức năng đến kiểm tra, hiệu chuẩn lại.

Câu 25 : TVGS có bắt buộc phải kiểm tra Danh mục các phép thử được phép thực hiện của PTN mà Nhà thầu đệ trình:

A. Không nhất thiết vì công tác kiểm tra chất lượng là trách nhiệm của NT.

B. Không cần thiết, vì PTN đã được cấp dấu LAS thì đương nhiên được thực hiện các phép thử.

C. Nhất thiết phải kiểm tra và so sánh với những phép thử phải thực hiện trong dự án.

D. Nếu PTN đã có chứng chỉ hợp chuẩn, còn hiệu lực và không bị đình chỉ hoạt động thì không cần thiết phải kiểm tra.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247