Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 78 (có đáp án)

Trắc nghiệm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đề số 78 (có đáp án)

Câu 3 : Sau khi thi công xong lớp láng nhựa nóng bao nhiêu ngày thí có thể tiến hành kiểm tra để nghiệm thu

A. Ngay sau khi thi công xong

B. Sau 5 đến 10 ngày

C. Sau 10 đến 15 ngày

D. Sau 15 đến 20 ngày

Câu 4 : Chỉ tiêu nào sau đây không dùng để kiểm tra, nghiệm thu lớp mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng.

A. Độ bằng phẳng

B. Chiều dày

C. Độ chặt xác định bằng phương pháp rót cát

D. Chiều rộng

Câu 5 : Kiểm tra lượng nhựa đường phun tưới trên mặt đường khi thi công bằng cách nào:

A. Quan sát bằng mắt để đánh giá

B. Kiểm tra bằng cách rải tấm cứng trên đường trước khi phun tưới nhựa qua

C. Kiểm tra khối lượng nhựa đường sử dụng tương ứng với diện tích đã tưới

D. Kết hợp các cách trên để kiểm tra

Câu 6 : Có thể sử dụng phương pháp nào dưới đây để kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bê tông xi măng phục vụ cho việc nghiệm thu

A. Phương pháp sử dụng thiết bị phân tích trắc dọc APL

B. Phương pháp sử dụng thiết bị đo IRI

C. Phương pháp sử dụng thiết bị đo mặt cắt kiểu không tiếp xúc

D. Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ xóc tích lũy

Câu 7 : Để đánh giá chất lượng của mặt đường bê tông xi măng khi nghiệm thu, chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng

A. Cường độ nén của bê tông xi măng

B. Cường độ kéo khi uốn của bê tông xi măng

C. Độ mài mòn, cường độ chịu nén của đá gốc

D. Độ mài mòn của bê tông xi măng

Câu 8 : Phương pháp nào dưới đây thường được sử dụng để xác định mô đun đàn hồi của đất nền đường ở hiện trường

A. Phương pháp dùng tấm ép cứng

B. Phương pháp dùng cần đo võng Benkelman

C. Phương pháp dùng dùng thiết bị đo độ võng FWD

D. Phương pháp dùng chùy xuyên động DCP

Câu 9 : Trong quá trình thi công ấn bấc thấm, với mỗi lần ấn bấc thấm cần phải kiểm tra nội dung nào sau đây:

A. Vị trí và phương thẳng đứng của bấc thấm

B. Chiều dài bấc thấm

C. Phần bấc thấm thừa ra trên mặt tầng đệm cát

D. Tất cả các nội dung trên

Câu 11 : Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm ray hộ bánh thì khe hở giữa củ đậu ghi và bụng ray là:

A. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 1,5 mm

B. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 2 mm

C. Đối với cả 2 khổ đường ≤ 2,5 mm

D. Đối với khổ 1435mm ≤ 1,5 mm, đối với khổ 1000 mm ≤ 2,5 mm

Câu 12 : Công tác kiểm định chất lượng đường sắt không khe nối với nội dung kiểm tra ray cong cục bộ khi đo đường tên bằng thước 1m là:

A. Đối với khổ 1435mm là ≤ 0,5 mm, đối với khổ 1000 mm là ≤ 1 mm

B. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 0,5 mm

C. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 1 mm

D. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 1,5 mm

Câu 13 : Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì khe hở giữa hai má tác dụng ở gót lưỡi ghi:

A. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 1 mm

B. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 2 mm

C. Đối với cả 2 khổ đường là ≤ 3 mm

D. Đối với khổ 1435 mm là ≤ 1 mm, đối với khổ 1000mm là ≤ 2 mm

Câu 14 : Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì độ áp sát của má củ đậu vào cằm ray và đế ray:

A. ≤ 0,5 mm đối với cả 2 khổ đường

B. ≤ 1 mm đối với cả 2 khổ đường

C. ≤ 1,5 mm đối với cả 2 khổ đường

D. ≤ 0,5 mm đối với khổ 1435mm, ≤ 1 mm đối với khổ 1000mm

Câu 15 : Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì lấy các mặt cắt ở điểm thay đổi độ dốc đỉnh ray lưỡi ghi làm chuẩn dùng thước để kiểm đường tên không vượt quá?

A. ≤ 0,5 mm đối với cả 2 khổ đường

B. ≤ 1mm đối với cả 2 khổ đường

C. ≤ 1,5mm đối với cả 2 khổ đường

D. ≤ 0,5mm đối với khổ 1435mm, ≤ 1mm đối với khổ 1000mm

Câu 16 : Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm lưỡi ghi thì khe hở giữa củ đậu và bụng ray là:

A. ≤ 1,5 mm đối với cả 2 khổ đường

B. ≤ 2 mm đối với cả 2 khổ đường

C. ≤ 2,5mm đối với cả 2 khổ đường

D. ≤ 1,5mm đối với khổ 1435mm, ≤ 2 mm đối với khổ 1000mm

Câu 17 : Khi kiểm định chất lượng ghi, công tác kiểm tra nghiệm thu cụm tâm ghi thì chênh lệch giữa độ cao ray cánh và ray giữa có dung sai cho phép là:

A. ≤ 1,5 mm đối với cả 2 khổ đường

B. ≤ 2 mm đối với cả 2 khổ đường

C. ≤ 2,5 mm đối với cả 2 khổ đường

D. ≤ 1,5mm đối với khổ 1435mm, ≤ 2mm đối với khổ 1000mm

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247