Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - phần 3

Câu hỏi trắc nghiệm Tài chính tiền tệ có đáp án - phần 3

Câu 2 : Khi Ngân hàng Trung Ương hạ lãi suất tái chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?

A. Chắc chắn sẽ tăng.

B. Có thể sẽ tăng.

C. Có thể sẽ giảm.

D. Không thay đổi.

Câu 4 : Giả định các yếu tố khác không thay đổi, cơ số tiền tệ (MB) sẽ giảm xuống khi:

A. Các ngân hàng thương mại rút tiền từ Ngân hàng Trung ương.

B. Ngân hàng Trung ương mở rộng cho vay đối với các ngân hàng thương mại.

C. Ngân hàng trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở.

D. Không có phương án nào đúng.

Câu 5 : Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:

A. Tiền dự trữ của các ngân hàng thương mại tăng.

B. Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.

C. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống.

D. Tất cả các trường hợp trên.

Câu 6 : Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với sự thay đổi 2 nhân tố nào sau đây:

A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr) và tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)

B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D) và tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)

C. Tiền cơ sở (MB) và tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)

Câu 7 : Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi:

A. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)

B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D)

C. Tiền cơ sở (MB)

D. Tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)

Câu 8 : Các hãng môi giới ở Mỹ vận động rất ráo riết để duy trì đạo lưuật Glass-Steagall (1933) nhằm

A. Để các ngân hàng thương mại phải thu hẹp hoạt động trong nước.

B. Để các hãng môi giới đó không phải cạnh tranh với các Ngân hàng thương mại trong các hoạt động kinh doanh chứng khoán.

C. Để các hãng môi giới đó có lợi thế hơn và mở rộng các hoạt động cho vay ngắn hạn.

D. Để các hãng môi giới đó duy trì khả năng độc quyền trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ.

Câu 9 : Một triệu VND được cất kỹ cả năm trong tủ nhà riêng của bạn có được tính là 1 bộ phận của M1 ko?

A. Không, vì số tiền đó không tham gia lưu thông.

B. Có, vì số tiền đó vẫn nằm trong lưu thông hay còn gọi là phương tiện lưu thông tiềm năng.

C. Có, vì số tiền đó vẫn là ptiện thanh toán do Ngân hàng Trung Ương phát hành và có thể tham gia vào lưu thông bất kỳ lúc nào.

D. Không, vì M1 chỉ tính riêng theo từng năm.

Câu 10 : Hãy cho biết ý kiến chị về nhận định: “Số nhân tiền nhất thiết phải lớn hơn 1”

A. Đúng.

B. Sai.

C. Không có cơ sở để khẳng định rõ ràng

Câu 11 : Cơ số tiền tệ (MB) sẽ thay đổi? nếu Ngân hàng Trung Ương bán 200 tỷ trái phiếu cho các Ngân hàng thương mại trên thị trường mở?

A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không đổi.

D. Không có cơ sở xác định về sự thay đổi của cơ số tiền tệ.

Câu 12 : Giả định các yếu tố khác ko thay đổi, khi Ngân hàng Trung Ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng sẽ

A. Có thể tăng.

B. Có thể giảm.

C. Chắc chắn sẽ giảm.

D. Chắc chắn sẽ tăng.

Câu 15 : Những tồn tại của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam bao gồm:

A. Tỷ trọng tiền mặt và ngoại tệ lớn, tốc độ lưu thông chậm.

B. Sức mua của đồng tiền không thực sự ổn định và lợng ngoại tệ quá lớn.

C. Tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt lớn, ngoại tệ trôi nổi nhiều, sức mua của đồng tiền chưa thực sự ổn định.

D. Sức mua của đồng tiền không ổn định và lợng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài lớn.

Câu 17 : Khi Ngân hàng Trung Ương mua vào một lượng tín phiếu Kho bạc trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng sẽ

A. Có thể tăng.

B. Có thể giảm.

C. Chắc chắn sẽ tăng.

D. Chắc chắn sẽ giảm.

Câu 18 : Lãi suất thoả thuận được áp dụng trong tín dụng ngoại tệ và Đồng Việt Nam được áp dụng ở nước ta từ:

A. Tháng 7/2001 và tháng 6/2002

B. Tháng 7/2002 và tháng 7/2003

C. Tháng 7/2001 và tháng 7/2002

D. Tháng 7/2002 và tháng 7/2003

Câu 19 : Cơ quan quản lý hoạt động Ngân hàng thương mại có hiệu quả và an toàn nhất sẽ phải là:

A. Ngân hàng Trung ương.

B. Bộ Tài chính.

C. Bộ Công an.

D. Bộ tư Pháp.

Câu 20 : Phát hành tiền thông qua kênh tín dụng cho các ngân hàng trung gian là nghiệp vụ phát hành:

A. Tạm thời.

B. Vĩnh viễn.

C. Không xác định được.

Câu 21 : Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bao gồm có các công cụ chủ yếu

A. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.

B. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách chiết khấu và tái chiết khấu, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.

C. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách công nghiệp hoá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.

D. Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách tài chính doanh nghiệp.

Câu 22 : Khi Việt Nam bị thiên tai (bão lụt làm mất mùa), tỷ giá giữa đồng Việt Nam và Đô la Mỹ sẽ

A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không đổi.

D. Biến động tăng giá cho Đô la Mỹ.

Câu 24 : Thế giới có thể tiến tới một nền kinh tế hợp nhất với một đồng tiền duy nhất được không?

A. Có thể từ nay đến năm 2010, vì các nước cộng đồng Châu Âu là một ví dụ.

B. Sẽ rất khó khăn, vì sự phát triển và nền kinh tế các nước không đồng đều.

C. Chắc chắn thành hiện thực vì mục tiêu chung của các nước là như vậy.

D. Chắc chắn, vì toàn cầu hoá đã trở thành xu thế tất yếu.

Câu 25 : Cán cân thanh toán quốc tế của một nước có thực sự là cân đối hay không?

A. Có.

B. Không.

C. Cân đối chỉ là ngẫu nhiên tạm thời.

D. Cân đối chỉ khi có sự can thiệp của Chính phủ.

Câu 26 : Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu:

A. Bảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất hàng hoá trong nước.

B. Đảm bảo nhu cầu chi tiêu của ngân sách Nhà nước.

C. Đảm bảo khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và các mục tiêu kinh tế-xã hội.

D. Hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế.

Câu 27 : Khi hiệp ước song phương giữa Việt Nam và Mỹ (BTA) được thực hiện, tỷ giá giữa VNĐ và USD sẽ

A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không đổi.

D. Biến động tăng giá cho đồng Đô la Mỹ.

Câu 28 : Thâm hụt ngân sách của chính phủ có ảnh hưởng đến cán cân thanh toán quốc tế không?

A. Có.

B. Không.

C. Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

Câu 30 : Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì điều gì sẽ xảy ra?

A. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng

B. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm

C. Lãi suất thực sẽ tăng

D. Lãi suất thực sẽ giảm

Câu 31 : Việt Nam trong nửa đầu năm 1996 có tình trạng giảm phát, đứng trên giác độ chính sách tiền tệ, điều đó có nghĩa là gì?

A. Cung tiền tệ lớn hơn cầu tiền tệ.

B. Lãi suất quá cao.

C. Cung tiền tệ nhỏ hơn cầu tiền tệ do cầu tiền tệ tăng quá nhanh.

D. Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam bị thâm hụt nghiêm trọng.

Câu 32 : Khi tổng sản phẩm ở dưới mức tiềm năng, mặt bằng giá cả sẽ ở mức nào nếu đường tổng cầu vẫn không thay đổi sau một thời gian?

A. Mức cao.

B. Mức thấp.

C. Lúc đầu ở mức thấp sau đó sẽ tăng lên.

D. Lúc đầu ở mức cao sau đó trở về trạng thái cân bằng.

Câu 33 : Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:

A. Nền kinh tế cân bằng trên mức tiềm năng

B. Tỷ lệ lạm phát ở dưới mức 3 chữ số.

C. Tỷ lệ lạm phát ở mức 2 chữ số nhưng dưới mức 3 chữ số.

D. Nền kinh tế cân bằng ở mức dưới tiềm năng.

Câu 34 : Theo như lý thuyết thì ở nước ta đã có thời kỳ lạm phát đã ở mức:

A. Phi mã.

B. Siêu lạm phát.

C. Chỉ ở mức vừa phải hay ở mức có thể kiểm soát được.

D. Chưa bao giờ quá lạm phát phi mã.

Câu 35 : Lạm phát sẽ tác động xấu đến:

A. Thu nhập của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.

B. Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư.

C. Thu nhập của các chuyên gia nước ngoài.

D. Thu nhập cố định của những người làm công.

Câu 36 : Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm:

A. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức.

B. Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm.

C. Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.

D. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đảy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính.

Câu 37 : Đông kết giá cả là cần thiết để:

A. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế chưa bị lạm phát.

B. Ngăn chặn diễn biến của những hậu quả sau lạm phát.

C. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế mới bị lạm phát được 5 năm.

D. Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế bắt đầu có dấu hiệu bị lạm phát.

Câu 38 : Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ phụ thuộc vào những nhân tố:

A. Thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và mức độ an toàn xã hội.

B. Thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của nền kinh tế.

C. Thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm phát.

D. Sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ và thu nhập của công chúng.

Câu 40 : Để nghiên cứu về quan hệ giữa cầu tiền tệ và lãi suất, các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” phân chia tài sản trong nền kinh tế thành các dạng:

A. Tài sản phi tài chính và tài sản tài chính.

B. Tài sản tài chính và bất động sản.

C. Vàng, ngoại tệ mạnh và các vật cổ quý hiếm.

D. Vàng, ngoại tệ mạnh và đồng Việt Nam.

Câu 41 : Nghiên cứu mối quan hệ giữa cầu tiền tệ giảm và lãi suất tăng để:

A. Thông qua sự tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ để góp phần chống lạm phát.

B. Thông qua sự tác động vào lãi suất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

C. Tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ và ngược lại.

D. Tác động vào cầu tiền tệ để tăng lãi suất nhằm đạt được các mục tiêu như mong đợi.

Câu 42 : Theo các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” thì lãi suất được định nghĩa là:

A. Chi phí cơ hội của việc hoán đổi tài sản từ dạng tài sản tài chính sang tài sản phi tài chính.

B. Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền.

C. Chi phí của việc sử dụng vốn, các dịch vụ tài chính và là giá cả của tín dụng.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 43 : Tài sản tài chính khác với tài sản phi tài chính ở đặc điểm:

A. Hình thức tồn tại và nguồn gốc hình thành.

B. Khả năng sinh lời và mức độ “liquidity”.

C. Sự ưa thích và tính phổ biến trong công chúng.

D. Khả năng chấp nhận của thị trường.

Câu 44 : Các ngân hàng thương mại Việt Nam được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức:

A. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần.

B. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 30% giá trị của công ty cổ phần.

C. Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần.

D. Không hạn chế

Câu 45 : Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:

A. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

B. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.

C. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.

D. Cả A và B

Câu 48 : Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây:

A. Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được

B. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ

C. Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên

D. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên

Câu 49 : Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:

A. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.

B. Được chấp nhận rộng rãi.

C. Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.

D. Cả 3 phương án trên.

Câu 50 : Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?

A. Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.

B. Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.

C. Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247