A. Giải pháp bảo vệ nguồn gen ở Nghệ An
B. Lợi ích của việc bảo vệ nguồn gen ở Nghệ An
C. Đa dạng sinh học trong giới tự nhiên của Nghệ An
D. Cả ba phương án trên đều sai
A. Thực vật vô cùng phong phú còn động vật đang bị đe dọa.
B. Nhiều kiểu hệ sinh thái, nguồn tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng và đặc hữu.
C. Hệ thống rừng với diện tích lớn và nguồn tài nguyên không vơi cạn
D. Rừng ngày càng thu hẹp, sinh vật thiếu đất sống và bị đe dọa tuyệt chủng
A. Bảo tồn nguồn gen vật nuôi Việt Nam
B. Điều tra cây con đặc sản, quý hiếm ở Nghệ An
C. Nhân giống động vật có nguy cơ tuyệt chủng
D. Đa dạng sinh học đảo Mắt, đảo Ngư và biển ven bờ
A. Con người, thực vật, động vật
B. Thực vật, hải sản, bò sát
C. Hải sản, động vật quý hiếm, động vật hoang dã
D. Thực vật, vật nuôi, thủy sản, hải sản
A. Cần sa
B. Ba kích
C. Phá lửa
D. Thổ phục linh
A. 30
B. 31
C. 32
D. 33
A. Ngừng khai thác gen
B. Khai thác và phát triển gen
C. Đẩy mạnh nuôi trồng gen quý hiếm
D. Cả ba phương án trên
A. Không khai thác các loại gen quý hiếm
B. Ngừng khai thác tất cả các loài động vật và thực vật
C. Cần khai thác đúng mức và có biện pháp bảo tồn hiệu quả các nguồn gen
D. Cần ưu tiên bảo vệ các nguồn gen sắp tuyệt chủng
A. Ô tô Việt Nam đang ngày càng phát triển
B. Việt Nam không có tương lai cho ngành công nghiệp ô tô
C. Công nghiệp ô tô ở Việt Nam tồn tại nhiều rủi ro
D. Tình hình phát triển công nghiệp ô tô ở Việt Nam và những thay đổi để phát triển
A. Không có tương lai phát triển
B. Phát triển lớn mạnh, có tương lai đi xa so với các nước trong khu vực
C. Phát triển chậm hơn so với các nước trong khu vực
D. Có thể sánh ngang với các nước phương Tây
A. Công nghiệp ô tô Việt Nam ra đời chậm hơn các nước
B. Kinh tế Việt Nam chậm phát triển
C. Nguồn vốn đầu tư còn hạn hẹp
D. Việt Nam không chú trọng phát triển ô tô
A. 1960
B. 1991
C. 2001
D. 2006
A. Vì chất lượng vượt trội hơn các nước
B. Vì nguyên vật liệu nhập về giá thành cao
C. Vì muốn lợi nhuận cao và ỷ lại sự bảo hộ của Nhà nước
D. Vì không tìm được nguồn nguyên liệu rẻ
A. Thaco và Toyota Việt Nam
B. Ford và Chevrolet
C. Fiat và Honda
D. Hyundai và Ki
A. Thị trường trong nước còn nhỏ, cơ sở hạ tầng yếu
B. Thị trường trong nước lớn nhưng lượng ô tô không đáp ứng
C. Lượng sản phẩm nhiều nhưng nhu cầu người mua ít
D. Không nhập được nguồn linh kiện, vật liệu tốt
A. Không có tương lai phát triển
B. Dân số ít, khó phát triển
C. Có thể phát triển sánh ngang với các cường quốc như Nhật Bản
D. Thị trường đầy tiềm năng
A. Nhà nước phải thay đổi cả về chính sách vĩ mô ở cấp nhà nước và cấp quản trị doanh nghiệp
B. Hoãn các ngành công nghiệp nhẹ và ưu tiên phát triển ô tô
C. Đẩy mạnh sản xuất các bộ phận lắp ráp
D. Nhà nước cần tạo điều kiện, rót vốn vào ngành công nghiệp ô tô
A. Nhấn mạnh tầm quan trọng của nghiên cứu vật liệu mới.
B. Mô tả quá trình chế tạo kim loại biết nhớ hình dạng.
C. Đề xuất giải pháp phát triển công nghiệp luyện kim ở nước ta.
D. Chỉ ra những điểm yếu trong nghiên cứu khoa học ở Việt Nam.
A. Không biến đổi hình dạng dưới tác động của hóa chất.
B. Không biến đổi hình dạng dưới tác động của nhiệt độ.
C. Không biến đổi hình dạng dưới tác động của ngoại lực.
D. Không phương án nào chính xác.
A. Đồng nằm trong thành phần hệ hợp kim Heusler.
B. Titan nằm trong thành phần hệ hợp kim entropy cao.
C. Niken nằm trong thành phần hai hệ hợp kim.
D. Nhôm nằm trong thành phần hệ hợp kim nitinol.
A. Cơ khí.
B. Xây dựng.
C. Điện lạnh.
D. Nano.
A. hợp kim nhớ hình.
B. hợp kim Heusler.
C. hợp kim nitinol.
D. hợp kim entropy cao.
A. Tạo ra hợp kim dạng khối.
B. Tạo ra hợp kim dạng nano.
C. Làm hợp kim nguội nhanh.
D. Giúp tăng độ bền của hợp kim.
A.Số lượng các kim loại hiếm trong hợp chất.
B. Cấu trúc nguyên tử của các kim loại.
C. Tỉ lệ các thành phần trong hợp kim.
D. Độ mỏng của nguyên liệu thành phần.
A. Chế tạo robot tự động.
B. Chế tạo thiết bị thí nghiệm tiên tiến.
C. Chế tạo chip micro cho máy tính.
D. Chế tạo ống đỡ động mạch.
A. Công dụng của sản phẩm từ nấm đối với sức khỏe con người.
B. Hoàn thiện công nghệ sản xuất sản phẩm từ nấm chế biến quy mô công nghiệp.
C. Đại học Bách khoa Hà Nội nghiên cứu và sản xuất sản phẩm nấm chế biến.
D. Những hỗ trợ của Nhà nước trong lĩnh vực nghiên cứu công nghệ thực phẩm.
A. Do thị trường nấm tươi ngày càng thu hẹp.
B. Do nhu cầu với sản phẩm chế biến sẵn của người tiêu dùng.
C. Do đặt hàng của các hệ thống siêu thị trên toàn quốc.
D. Do đặc tính mùa vụ của sản phẩm nấm tươi.
A. lượng nấm chế biến được người tiêu dùng mua.
B. lượng nấm chế biến được đưa vào phân phối.
C. lượng nấm tươi được đưa vào chế biến.
D. lượng nấm tươi được sản xuất ra.
A.Các siêu thị lớn.
B. Đại học Bách khoa.
C. Các chuyên gia nấu ăn.
D. Các viện nghiên cứu.
A. Màu sắc sản phẩm kém hấp dẫn.
B. Thời hạn sử dụng tương đối ngắn.
C. Chất lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu.
D. Đáp án A và B
A. Tìm phương án cấp đông nguồn cung nấm bị dư thừa.
B. Tìm vùng nguyên liệu ổn định cho dây chuyền sản xuất của công ty.
C. Tìm công thức phù hợp nhất cho sản phẩm nấm chế biến của công ty.
D. Tìm máy móc phù hợp cho dây chuyền sản xuất của công ty.
A. bị nhiễm một số loại vi sinh vật.
B. bị nhiễm một số loại chất ức chế.
C. bị bảo quản không đúng cách.
D. bị hư hỏng trong quá trình chế biến.
A. Lập các hội đồng đánh giá chuyên môn.
B. Thực hiện phỏng vấn người tiêu dùng.
C. Tiến hành phân tích chiến lược kinh doanh.
D. Đầu tư mở rộng dây chuyền sản xuất.
A. Bột canh nấm.
B. Bánh đa nem nấm.
C. Giò và chả nấm.
D. Nấm kim châm ăn liền.
A. Sản phẩm chủ lực hiện nay của Thực phẩm lý tưởng là nấm chế biến.
B. Các siêu thị lớn chưa chấp nhận kinh doanh sản phẩm nấm chế biến.
C. Nấm chế biến là sản phẩm có hàm lượng khoa học công nghệ cao.
D. Công ty Thực phẩm lý tưởng đang được hưởng ưu đãi thuế cho doanh nghiệp khoa học công nghệ.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247