Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Đọc hiểu chủ đề y học - Đề 10 !!

Đọc hiểu chủ đề y học - Đề 10 !!

Câu 1 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Florey góp công lớn trong việc đưa penicillin vào sử dụng.

B. Florey mới là người phát hiện ra nấm Penicillin chrysogeum.

C. Fleming không xứng đáng được nhận giải Nobel năm 1945.

D. Fleming chỉ tình cờ phát hiện ra penicillin trong phòng thí nghiệm.

Câu 2 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Xua đuổi.

B. Xoá bỏ.

C. Tiêu diệt.

D. Ngăn cản.

Câu 3 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Có trang thiết bị hiện đại để nghiên cứu.

B. Có đủ penicillin để thử nghiệm trên người.

C. Có đội ngũ các nhà khoa học giỏi.

D. Có kiến thức nền tảng về hoá học.

Câu 4 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Penicillin không có tác dụng nếu điều trị quá muộn.

B. Penicillin có tiềm năng trị bệnh nhiễm trùng trên người.

C. Penicillin cứu sống được Alexander 5 ngày sau khi tiêm.

D. Hiệu suất tách penicillin chỉ đạt 1/1000 so với kỳ vọng.

Câu 5 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Đối chiếu so sánh.

B. Miêu tả.

C. Kể chuyện.

D. Định nghĩa.

Câu 6 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Có màu vàng, chỉ mọc và phát triển được trên các loại bí vào mùa hè nóng bức.

B. Có thể tách ra lượng penicillin tương đương với lượng penicillin chiết xuất từ nấm Penicillium notatum.

C. Có hàm lượng penicillin cao hơn hàm lượng penicillin chiết xuất từ nấm Penicillium notatum hàng trăm lần.

D. Chứa loại penicillin mạnh gấp 200 lần penicillin từ nấm Penicillium notatum.

Câu 7 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Vì họ không được nhận giải Nobel cùng với Fleming năm 1945.

B. Vì các nhà báo không nhắc đến họ trong khi Florey không lên tiếng.

C. Vì Fleming tự nhận hết công lao của các nhà khoa học đó.

D. Vì các nhà khoa học Mỹ mới có công trong việc sản xuất penicillin số lượng lớn.

Câu 8 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Florey làm cho người khác quên đi sự đóng góp của các đồng nghiệp của ông.

B. Công sức của Florey và các đồng nghiệp cuối cùng cũng đã được ghi nhận.

C. Các nhà khoa học Mỹ cũng xứng đáng nhận giải Nobel.

D. Feming gây ra sự hiểu lầm khiến mọi người không biết đến Florey.

Câu 9 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Duyên hải phía Bắc

B. Miền trung

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ

D. Nam bộ

Câu 10 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. NaCl

B. NH4NO3

C. CaSO4

D. K2CO3

Câu 11 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Giới thiệu về địa phương sản xuất muối lớn nhất cả nước

B. Giới thiệu về công nghệ và thiết bị chế biến muối tinh

C. Giới thiệu về loại muối tinh đảm bảm chất lượng

D. Giới thiệu về các cơ sở chế biến muối tinh uy tín trên cả nước

Câu 12 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Kẽm clorua

B. Thủy ngân clorua

C. Natri clorat

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 13 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Thái Lan, Trung Quốc

B. Trung Quốc, Indonesia

C. Thái Lan, Indonesia

D. Trung Quốc, Ấn Độ

Câu 15 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. Giúp tiết kiệm từ 30 đến 50% chi phí

B. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường

C. Giá bán tăng 20% so với muối thông thường

D. Tạo thêm việc làm cho người lao động

Câu 16 : Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

A. 10928

B. 10892

C. 10982

D. 10289

Câu 17 : Thí sinh đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi 1 – 8.

A. Đại học Bách Khoa đề xuất các giải pháp chống đại dịch Covid-19.

B. Chế tạo mũ thở khí tươi ngăn sự lây truyền của virus nCoV.

C. Trường đại học và doanh nghiệp đồng hành trong nghiên cứu khoa học.

D. Tác dụng của màng siêu vi lọc ULPA trong phòng chống virus nCoV.

Câu 18 : Thí sinh đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi 1 – 8.

A. sự gợi ý của đồng nghiệp.

B. mong muốn của gia đình.

C. đề xuất của đối tác nước ngoài.

D. nguyện vọng của cán bộ y tế.

Câu 19 : Thí sinh đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi 1 – 8.

A. Đồng tác giả.

B. Tư vấn chuyên môn.

C. Kiểm định chất lượng.

D. Tài trợ ngân sách.

Câu 20 : Thí sinh đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi 1 – 8.

A. Màng lọc.

B. Pin sạc.

C. Dây truyền khí.

D. Kính chắn.

Câu 21 : Thí sinh đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi 1 – 8.

A. Cần thay pin nhiều lần để mũ thở có thể hoạt động liên tục cả ngày.

B. Người sử dụng mũ thở có thể gặp khó khăn khi quan sát vật ở gần.

C. Mặt nạ nhựa có chức năng tiêu diệt các virus lây bệnh trong không khí.

D. Mũ thở khiến người đeo nghe khó hơn nên cần thêm hệ thống báo hiệu âm thanh.

Câu 22 : Thí sinh đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi 1 – 8.

A. Sử dụng dược chất để làm bất hoạt virus.

B. Sử dụng nhiệt độ để tiêu diệt virus.

C. Sử dụng màng lọc để ngăn chặn giọt bắn.

D. Sử dụng quạt gió để thổi đẩy hạt chứa virus.

Câu 23 : Thí sinh đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi 1 – 8.

A. màng lọc.

B. mặt nạ.

C. mũ thở.

D. khẩu trang.

Câu 24 : Thí sinh đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi 1 – 8.

A. đăng kí sở hữu trí tuệ.

B. sản xuất 40-50 chiếc mũ thở cho bệnh viện.

C. góp ý thêm về sản phẩm.

D. sản xuất quy mô công nghiệp.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247