A. Đau nhức tại nơi bị tổn thương.
B. Vận động gặp khó khăn, đau nhức.
C. Chi bị biến dạng (dài/ ngắn bất thường).
D. Sưng nề to, có vết bầm tím dưới da.
A. Vận động gặp khó khăn, đau nhức.
B. Xuất hiện vết bầm tím dưới da.
C. Đau nhức tại nơi bị tổn thương.
D. Sưng nề to tại nơi bị tổn thương.
A. Băng ép nhẹ để cố định khớp, chống sưng nề.
B. Chườm lạnh (đá lạnh) lên khu vực bị bong gân.
C. Chuyển bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
D. Cử động liên tục các chi bị bong gân.
A. sự di lệch các đầu xương ở khớp một phần hay hoàn toàn.
B. sự tổn thương của dây chằng xung quanh khớp.
C. tình trạng chết tạm thời, nạn nhân mất tri giác, cảm giác và vận động.
D. tình trạng rối loạn điều hòa nhiệt độ do môi trường nắng nóng.
A. sự di lệch các đầu xương ở khớp một phần hay hoàn toàn.
B. sự tổn thương của dây chằng xung quanh khớp.
C. tình trạng chết tạm thời, nạn nhân mất tri giác, cảm giác và vận động.
D. tình trạng rối loạn điều hòa nhiệt độ do môi trường nắng nóng.
A. sự di lệch các đầu xương ở khớp một phần hay hoàn toàn.
B. sự tổn thương của dây chằng xung quanh khớp.
C. tình trạng chết tạm thời, nạn nhân mất tri giác, cảm giác và vận động.
D. tình trạng rối loạn điều hòa nhiệt độ do môi trường nắng nóng.
A. hôn mê.
B. sai khớp.
C. say nắng.
D. ngất.
A. hôn mê.
B. sai khớp.
C. say nắng.
D. ngất.
A. Đau nhức dữ dội, liên tục nhất là lúc cử động.
B. Độ dài chi bình thường, không bị biến dạng.
C. Đầu xương lồi ra, có thể sờ thấy dưới da.
D. Tím bầm quanh khớp (có thể gãy hoặc rạn xương).
A. Tím bầm quanh khớp (có thể gãy hoặc rạn xương).
B. Đau nhức dữ dội, liên tục nhất là lúc cử động.
C. Đầu xương lồi ra, có thể sờ thấy dưới da.
D. Độ dài chi bị biến dạng, dài/ ngắn bất thường.
A. Bất động khớp bị sai, giữ nguyên tư thế sai lệch.
B. Chuyển ngay nạn nhân đến các cơ sở y tế để cứu chữa.
C. Tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về an toàn khi lao động.
D. Thực hiện chườm lạnh (đá lạnh) lên vị trí khớp bị sai.
A. Toàn thân nạn nhân toát mồ hôi, chân tay lạnh, da xanh tái.
B. Tim nạn nhân ngừng đập hoặc đập rất yếu, huyết áp hạ.
C. Nạn nhân tự nhiên thấy bồn chồn, khó chịu, mặt tái, mắt tối dần.
D. Nạn nhân bất tỉnh, nhưng tim, phổi vẫn hoạt động bình thường.
A. Đặt nạn nhân nằm tại nơi thoáng khí, yên tĩnh, kê dối dưới vai.
B. Lau chùi đất, cát, đờm… ở mũi, miệng để khai thông đường thở.
C. Nếu nạn nhân đã tỉnh, có thể cho nạn nhân uống nước đá lạnh.
D. Cởi cúc áo, quần, nới dây lưng của nạn nhân để máu dễ lưu thông.
A. Nạn nhân không phản ứng gì khi bị vỗ nhẹ vào người.
B. Lồng ngực, bụng nạn nhân không phập phồng.
C. Không thấy mạch bẹn (hoặc mạch cảnh) của nạn nhân đập.
D. Nạn nhân bất tỉnh, ngã khuỵu xuống, da xanh tái, chân tay lạnh.
A. Thường xuyên luyện tập thể thao với cường độ mạnh.
B. Đảm bảo an toàn, không để xảy ra tai nạn lao động.
C. Chế độ lao động, nghỉ ngơi hợp lý, tránh căng thẳng.
D. Luyện tập thể dục, thể thao với cường độ phù hợp.
A. Có thể tim ngừng đập, ngừng thở và gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời.
B. gây bỏng, có thể bỏng rất sâu, đặc biệt do điện cao thế.
C. Gãy xương, sai khớp và tổn thương các phủ tạng do ngã.
D. Chi biến dạng, đầu xương lồi ra, có thể sờ thấy dưới da.
A. Ngắn cầu chì, dùng vật cách điện để đẩy dây điện khỏi người bị nạn.
B. Hô hấp nhân tạo/ ép tim ngoài lồng ngực nếu nạn nhân đã ngừng thở.
C. Khi nạn nhân đã thở được và tim đập lại thì chuyển đến cơ sở y tế.
D. Dùng tay kéo nạn nhân ra khỏi dây điện, đưa nạn nhân tới cơ sở y tế.
A. ăn phải nguồn thực phẩm đã bị nhiễm khuẩn, như: ôi thiu…
B. ăn phải nguồn thực phẩm có chứa sẵn chất độc: nấm, sắn…
C. ăn một loại thực phẩm (gạo/ đậu…) trong thời gian dài.
D. ăn phải một số loại thực phẩm dễ gây dị ứng.
A. Đau bụng vùng quanh rốn, đôi khi lan tỏa khắp ổ bụng.
B. Khát nước, môi khô, mắt trũng, gầy sút, huyết áp hạ.
C. Buồn nôn, nôn nhiều lần trong ngày, nôn ra nước lẫn thức ăn.
D. Bị tiêu chảy nhiều lần, đôi khi đi ngoài ra thức ăn chưa tiêu.
A. Khát nước, môi khô, mắt trũng, gầy sút, huyết áp hạ.
B. Sốt 38 – 390C, rét run, nhức đầu, mệt mỏi, có khi mê sảng.
C. Bị tiêu chảy nhiều lần, đôi khi đi ngoài ra thức ăn chưa tiêu.
D. Đau bụng vùng quanh rốn, đôi khi lan tỏa khắp ổ bụng.
A. Khát nước, môi khô, mắt trũng, gầy sút, huyết áp hạ.
B. Bị tiêu chảy nhiều lần, đôi khi đi ngoài ra thức ăn chưa tiêu.
C. Đau bụng vùng quanh rốn, đôi khi lan tỏa khắp ổ bụng.
D. Sốt 38 – 390C, rét run, nhức đầu, mệt mỏi, có khi mê sảng.
A. Chống mất nước bằng các biện pháp: truyền dịch/ uống nước gạo rang với vài lát gừng.
B. Cho nạn nhân uống một số loại thuốc, như: Ganidan/ Cloxit… để chống nhiễm khuẩn.
C. Lập tức cho nạn nhân uống các loại thuốc chống nôn và chống tiêu chảy.
D. Cho nạn nhân nhịn ăn hoặc ăn lỏng 1 – 2 bữa/ ngày để ruột được nghỉ ngơi.
A. Không ăn rau sống, quả xanh, không uống nước chưa đun sôi.
B. Bảo quản kĩ thức ăn, không để ruồi, nhặng đậu vào thức ăn.
C. Không ăn sống, ăn tái, ăn các thức ăn đã ôi thiu, đồ hộp hỏng.
D. Luộc sắn ngay sau khi bóc vỏ để đảm bảo độ tươi và ăn ngay khi đói.
A. Móc đất, bùn, đờm, dãi… ra khỏi miệng nạn nhân.
B. Hô hấp nhân tạo/ ép tim ngoài lồng ngực nạn nhân.
C. Nhanh chóng chuyển nạn nhân đến sơ sở y tế gần nhất.
D. Khi nạn nhân đã tự thở được phải để nạn nhân nằm ngửa.
A. Nhức đầu, mệt mỏi, tay chân rã rời, khó thở.
B. Mạch đập nhanh, khoảng 120 – 150 lần/ phút.
C. Choáng váng, buồn nôn, sợ ánh sáng, ngất/ hôn mê.
D. Bị tiêu chảy nhiều lần, đôi khi đi ngoài ra thức ăn chưa tiêu.
A. Chuột rút, trước hết là ở tay, chân, sau đó đến các cơ ở lưng, bụng.
B. Nhức đầu, mệt mỏi, tay chân rã rời, khó thở; mạch đập nhanh.
C. Choáng váng, buồn nôn, sợ ánh sáng, thở gấp (trên 30 nhịp/ phút).
D. Bị tiêu chảy nhiều lần, đôi khi đi ngoài ra thức ăn chưa tiêu.
A. Đưa nạn nhân vào nơi thoáng mái, cởi bỏ quần áo.
B. Quạt mát, chờm lạnh bằng khăn ướt hoặc xoa cồn 450.
C. Cho uống nước đường và muối, hoặc nước orezol.
D. Lập tức chuyển nạn nhân tới bệnh viện, không cần sơ cứu.
A. ăn, uống đủ nước, đủ muối khoáng.
B. làm việc, tập luyện dưới trời nắng gắt.
C. ăn uống đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
D. làm việc với chế độ hợp lý, tránh căng thẳng.
A. Bảo vệ vết thương khỏi bị ô nhiễm.
B. Cầm máu tại vết thương.
C. Chữa trị dứt điểm vết thương.
D. Giảm đau đớn cho nạn nhân.
A. Băng chắc (đủ độ cặt).
B. Băng kín, băng hết các vết thương.
C. Băng sớm, băng nhanh.
D. Băng thật lỏng để tránh đau đớn.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247