Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Tiêu hóa ở động vật !!

Tiêu hóa ở động vật !!

Câu 1 : A. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.

A. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.

B. Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.

C. Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể

D. Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.

Câu 2 : A. Tiêu hóa ngoại bào.    

A. Tiêu hóa ngoại bào.    

B. Tiêu hoá nội bào.

C. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào.         

D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.

Câu 3 : A. Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

A. Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

B. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được

C. Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

D. Các enzim từ bộ máy gôn gi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Câu 4 : A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

A. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.

C. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.

D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.

Câu 5 : A. Ruột khoang

A. Ruột khoang

B. Cá

C. Trùng giày

D. Ruột khoang , cá và trùng giày

Câu 6 : A. Có thể lấy thức ăn có kích thước lớn

A. Có thể lấy thức ăn có kích thước lớn

B. Sự biến đổi thức ăn nhanh hơn

C. Thức ăn bị biến đổi nhờ enzyme do các tế bào của túi tiêu hóa tiết ra

D. Enzyme tiêu hóa không bị hòa loãng với nước

Câu 7 : A. Ruột khoang

A. Ruột khoang

B. Cá

C. Trùng giày

D. Ruột khoang, cá và trùng giày

Câu 8 : A. tiêu hóa ở trùng đế giày

A. tiêu hóa ở trùng đế giày

B. tiêu hóa của thuỷ tức

C. tiêu hóa ở động vật ăn thực vật

D. tiêu hóa ở động vật ăn thịt

Câu 10 : A. Tiêu hóa ngoại bào.    

A. Tiêu hóa ngoại bào.    

B. Tiêu hoá nội bào.

C. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.

D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.

Câu 11 : A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

A. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

B. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

C. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.

D. Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Câu 12 : A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.

A. Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.

B. Diều được hình thành từ khoang miệng

C. Diều được hình thành từ dạ dày.

D. Diều được hình thành từ thực quản

Câu 13 : A. Bò.     

A. Bò.     

B. Trâu.

C. Ngựa.

D. Cừu.

Câu 14 : A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.     

A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.     

B. Ngựa, thỏ, chuột.

C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.     

D. Trâu, bò, cừu, dê.

Câu 15 : A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

A. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

B. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

C. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Câu 16 : A. Dạ tổ ong

A. Dạ tổ ong

B. Dạ lá sách

C. Múi khế

D. Dạ cỏ

Câu 17 : A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Câu 18 : A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

A. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

C. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ

D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Câu 19 : A. Tiêu hóa protein                    

A. Tiêu hóa protein                    

B. Có hệ vi sinh vật để tiêu hóa xenlulozo

C. Tiêu hóa thức ăn giàu Lipit      

D. Hấp thụ chủ yếu chất dinh dưỡng

Câu 20 : A. Tiêu hoá hoá và cơ học.         

A. Tiêu hoá hoá và cơ học.         

B. Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.

C. Chỉ tiêu hoá cơ học.

D. Chỉ tiêu hoá hoá học.

Câu 21 : A. Tiêu hoá hoá học

A. Tiêu hoá hoá học

B. Chỉ tiêu hoá cơ học.

C. Tiêu hoá hoá học và cơ học.

D. Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.

Câu 22 : A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.

A. Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.

B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.

C. Nhai thức ăn trước khi nuốt.

D. Chỉ nuốt thức ăn.

Câu 23 : A. Miệng, ruột non, thực quản, dạ dày, ruột già, hậu môn.

A. Miệng, ruột non, thực quản, dạ dày, ruột già, hậu môn.

B. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

C. Miệng, ruột non, dạ dày, hầu, ruột già, hậu môn.

D. Miệng, dạ dày, ruột non, thực quản, ruột già, hậu môn.

Câu 24 : A. Làm tăng nhu động ruột.

A. Làm tăng nhu động ruột.

B. Làm tăng bề mặt hấp thụ.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.

D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.

Câu 25 : A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào.

A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào.

B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội  bào

C. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá ngoại bào.

Câu 26 : A. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.

A. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.

B. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn

C. Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn

D. Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn

Câu 27 : Lượng prôtêin được bổ sung thường xuyên cho cơ thể động vật ăn thực vật có nguồn từ:

A.Vi sinh vật sống cộng sinh trong hệ tiêu hóa của động vật.

B.Cơ thể động vật ăn thực vật có phản xạ tự tạo prôtêin cho chúng khi thiếu.

C.Thức ăn thực vật, chứa đựng prôtêin khá cao, đủ cung cấp cho cơ thể động vật.

D.Sự thủy phân xenlulôzơ tạo thành

Câu 28 : Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?

A.Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

B.Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được

C.Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

D.Các enzim từ bộ máy gôn gi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Câu 29 : Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?

A.Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

B.Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.

C.Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.

D.Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.

Câu 30 : Động vật nào sau đây chỉ có hình thức tiêu hoá nội bào?

A.Ruột khoang

B.Cá

C.Trùng giày

D.Ruột khoang , cá và trùng giày

Câu 31 : Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hoá ngoại bào đến nội bào?

A.Ruột khoang

B.Cá

C.Trùng giày

D.Ruột khoang, cá và trùng giày

Câu 32 : Sự bắt và tiêu hóa côn trùng ở cây nắp ấm giống với quá trình

A.tiêu hóa ở trùng đế giày

B.tiêu hóa của thuỷ tức

C.tiêu hóa ở động vật ăn thực vật

D.tiêu hóa ở động vật ăn thịt

Câu 33 : Tiêu hóa trong túi tiêu hóa ưu việt hơn tiêu hóa nội bào vì

A.Có thể lấy thức ăn có kích thước lớn

B.Sự biến đổi thức ăn nhanh hơn

C.Thức ăn bị biến đổi nhờ enzyme do các tế bào của túi tiêu hóa tiết ra

D.Enzyme tiêu hóa không bị hòa loãng với nước

Câu 34 : Tại sao ruột của thú ăn thịt ngắn hơn ruột của thú ăn thực vật ?

A.Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn.

B.Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa hơn

C.Vì thức ăn của thú ăn thịt giàu các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn

D.Vì thức ăn của thú ăn thịt nghèo các chất dinh dưỡng và dễ tiêu hóa hơn

Câu 35 : Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?

A.Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.

B.Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.

C.Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.

D.Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn

Câu 36 : Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

A.Tiêu hóa ngoại bào.    

B.Tiêu hoá nội bào.

C.Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.

D.Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.

Câu 37 : Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?

A.Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.

B.Diều được hình thành từ khoang miệng

C.Diều được hình thành từ dạ dày.

D.Diều được hình thành từ thực quản

Câu 38 : Trong mề gà thường có các hạt sạn và sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng

A.Tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà

B.Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch

C.Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn

D.Hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa

Câu 41 : Dạ tổ ong tiêu hoá thức ăn như thế nào?

A.Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

B.Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

C.Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

D.Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.

Câu 42 : Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?

A.Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

B.Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

C.Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ

D.Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.

Câu 43 : Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?

A.Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.

B.Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.

C.Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.

D.Trong ống tiêu hoá của người có diều.

Câu 44 : Các nếp gấp của niêm mạc ruột non, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?

A.Làm tăng nhu động ruột.

B.Làm tăng bề mặt hấp thụ.

C.Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.

D.Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247