Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp !!

Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp !!

Câu 1 : Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:

A.Cà Mau, Kiên Giang.

B.Bạc Liêu, Bến Tre.

C.Cà Mau, Bạc Liêu.

D.Bạc Liêu, Sóc Trăng.

Câu 2 : Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

A.có nhiều sông ngòi.

B.có hệ thống đầm phá.

C.có các ao hồ.

D.hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Câu 3 : Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A.Đồng bằng sông Hồng.

B.Đồng bằng sông Cửu Long.

C.Duyên hải Nam Trung Bộ.

D.Bắc Trung Bộ.

Câu 6 : Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

A.Cà Mau – Kiên Giang.

B.Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.

C.Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

D.Hải Phòng – Quảng Ninh.

Câu 7 : Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là

A.bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B.vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C.thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.

D.có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 8 : Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay

A.Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B.Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C.Nghề cá phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D.Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.

Câu 9 : Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở 

A.Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B.Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C.Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D.Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 10 : Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

A.thiếu lực lượng lao động.

B.nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

C.không tiêu thụ được sản phẩm.

D.không có phương tiện đánh bắt.

Câu 11 : Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:

A.Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

B.Mở rộng thị trường xuất khẩu.

C.Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.

D.Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.

Câu 12 : Vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản:

A.Tây Nguyên.

B.Trung du miền núi Bắc Bộ.

C.Đồng bằng sông Cửu Long.

D.Đông Nam Bộ.

Câu 13 : Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:

A.Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.

B.Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.

C.Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D.Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

Câu 14 : Cho bảng số liệu:

A.Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.

B.Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

C.Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.

D.Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.

Câu 15 : Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do

A.Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

B.Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C.Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.

D.Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.

Câu 17 : Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

A.điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.

B.bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.

C.cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.

D.bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 18 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết đâu là vườn quốc gia nằm trên đảo?

A.Xuân Thủy.

B.Cát Bà.

C.Cát Tiên.

D.Phong Nha – Kẻ Bàng.

Câu 20 : Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ nước ta vì:

A.rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.

B.nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.

C.3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.

D.độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Câu 21 : Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản thường phân bố ở

A.đồng bằng, ven biển.

B.các thành phố lớn.

C.vùng đông dân cư.

D.gần các vùng nguyên liệu.

Câu 22 : Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động trồng rừng ở nước ta

A.Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.

B.Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.

C.Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất.

D.Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.

Câu 23 : Nhận định không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là

A.rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.

B.rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.

C.trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

D.góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 24 : Dọc duyên dải miền Trung, phổ biến loại rừng nào?

A.Rừng sản xuất.

B.Rừng đầu nguồn.

C.Rừng đặc dụng.

D.Rừng ven biển.

Câu 25 : Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do

A.có nguồn nguyên liệu phong phú.

B.giao thông thuận tiện.

C.gần thị trường tiêu thụ.

D.tận dụng nguồn lao động.

Câu 26 : A. Cà Mau, Kiên Giang.

A. Cà Mau, Kiên Giang.

B. Bạc Liêu, Bến Tre.

C. Cà Mau, Bạc Liêu.

D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.

Câu 27 : A. có nhiều sông ngòi.

A. có nhiều sông ngòi.

B. có hệ thống đầm phá.

C. có các ao hồ.

D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.

Câu 28 : A. Đồng bằng sông Hồng.

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 29 : A. Nghệ An.

A. Nghệ An.

B. Quảng Bình.

C. Bình Định.

D. Bạc Liêu.

Câu 31 : Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

A. Cà Mau – Kiên Giang.

B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.

C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

D. Hải Phòng – Quảng Ninh.

Câu 32 : Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là

A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.

C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.

D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 33 : Phát biểu nào không đúngvới hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay

A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.

B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.

C. Nghề cá phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.

Câu 34 : A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 35 : A. thiếu lực lượng lao động.

A. thiếu lực lượng lao động.

B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.

C. không tiêu thụ được sản phẩm.

D. không có phương tiện đánh bắt.

Câu 36 : Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:

A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.

B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.

C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.

D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.

Câu 37 : Vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản:

A. Tây Nguyên.

B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 38 : Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:

A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.

B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.

C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.

Câu 39 : Cho bảng số liệu:

A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.

Câu 40 : Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do

A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.

C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.

D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.

Câu 41 : A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 42 : A. Đồng bằng sông Hồng.

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 43 : A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 44 : A. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

A. lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.

B. trồng rừng, khai thác và chế biến gỗ.

C. lâm sinh, chế biến gỗ và lâm sản.

D. khoanh nuôi bảo vệ rừng, khai thác chế biến gỗ và lâm sản.

Câu 45 : Rừng phòng hộ thường tập trung ở khu vực nào?

A. Đồng bằng, ven biển.

B. Hạ lưu các con sông.

C. Thượng nguồn sông, ven biển.

D. Trên các đảo.

Câu 47 : Ý nghĩa kinh tế của rừng được biểu hiện ở việc

A. điều hòa khí hậu và hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.

B. bảo vệ đất, ngăn cản quá trình xói mòn rửa trôi.

C. cung cấp nhiều lâm sản và các dược liệu.

D. bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 48 : A. Xuân Thủy.

A. Xuân Thủy.

B. Cát Bà.

C. Cát Tiên.

D. Phong Nha – Kẻ Bàng.

Câu 49 : A. Quảng Bình.

A. Quảng Bình.

B. Thừa Thiên – Huế.

C. Hà Tĩnh.

D. Nghệ An.

Câu 50 : A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.

A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế, xã hội, môi trường sinh thái.

B. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và phổ biến ở tất cả các vùng.

C. 3/4 diện tích là đồi núi và có vùng rừng ngập mặn ở ven biển.

D. độ che phủ rừng tương đối lớn và đang có xu hướng tăng lên.

Câu 51 : Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản thường phân bố ở

A. đồng bằng, ven biển.

B. các thành phố lớn.

C. vùng đông dân cư.

D. gần các vùng nguyên liệu.

Câu 52 : Phát biểu nào sau đây không đúngvới hoạt động trồng rừng ở nước ta

A. Mỗi năm, cả nước trồng trên dưới 200 nghìn ha rừng tập trung.

B. Mỗi năm có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá và bị cháy.

C. Rừng trồng chỉ có rừng sản xuất.

D. Rừng trồng chủ yếu là rừng sản xuất và rừng phòng hộ.

Câu 53 : Dọc duyên dải miền Trung, phổ biến loại rừng nào?

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng đầu nguồn.

C. Rừng đặc dụng.

D. Rừng ven biển.

Câu 54 : Các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ do

A. có nguồn nguyên liệu phong phú.

B. giao thông thuận tiện.

C. gần thị trường tiêu thụ.

D. tận dụng nguồn lao động.

Câu 55 : Nhận định không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là

A. rừng là tài nguyên vô cùng quý giá nên cần phải triệt để khai thác.

B. rừng cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và xuất khẩu.

C. trồng rừng tạo ra việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

D. góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247