A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
A. 5 chữ
B. 7 chữ
C. 8 chữ
D. Tự do
A. Miêu tả trận mưa xuân
B. Con đò ở vùng quê Bắc Bộ
C. Cánh đồng lúa trù phú của Việt Nam
D. Phong cảnh hữu tình của vùng quê Việt Nam
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Điệp từ
D. Hoán dụ
A. Tây Nguyên
B. Thành thị
C. Đồng bằng Bắc Bộ
D. Đồng bằng Nam Bộ
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Thuyết minh
D. Biểu cảm
A. Yêu thương
B. Kính trọng, biết ơn
C. Lo sợ màu thời gian vô thường
D. Tất cả các đáp án trên
A. Điệp từ, nhân hóa, so sánh
B. Hoán dụ, nói quá, điệp từ
C. So sánh, nhân hóa, ẩn dụ
D. So sánh, nhân hóa
A. Chiến tranh khốc liệt của Đà Lạt
B. Hình ảnh đẹp của người mẹ và Đà Lạt.
C. Những người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
A. Sự ồn ào của không gian
B. Sự mỏi mệt của con người
C. Sự khắc khoải, mong ngóng, đợi chờ
D. Tất cả các phương án trên
A. Biểu cảm và tự sự
B. Nghị luận và biểu cảm
C. Miêu tả và tự sự
D. Miêu tả và nghị luận
A. Tiền bạc
B. Bạn bè
C. Sức khỏe
D. Sự mạnh mẽ
A. Nhân hóa
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Điệp từ
A. Mạnh mẽ để đương đầu với những nghịch cảnh trong cuộc đời.
B. Kiên trì theo đuổi mục tiêu của mình.
C. Biết nắm bắt cơ hội mà chúng ta có được.
D. Tất cả các đáp án trên
A. Nơi đồi núi hiểm trở
B. Nơi bằng phẳng
C. Những khó khăn trong cuộc đời
D. Nơi có những điều tuyệt vời
A. Hôm nay, người bạn tốt nhất của tôi đã tát vào mặt tôi
B. Hôm nay, người bạn tốt nhất của tôi đã cứu sống tôi
C. Hai đáp án trên đều đúng
D. Hai đáp án trên đều sai
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
B. Có công mài sắt, có ngày nên kim
C. Có chí thì nên
D. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở
A. Trung thực
B. Vị tha
C. Chân thành
D. Tất cả các phương án trên
A. Bài học về thích nghi với điều kiện khắc nghiệt
B. Bài học về lòng nhân ái
C. Bài học về sự tha thứ và lòng biết ơn
D. Bài học về sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
A. Làm cho được tự do, cho thoát khỏi tình trạng bị nô dịch, chiếm đóng
B. Làm thoát khỏi tình trạng bị vướng mắc, cản trở
C. Làm cho thoát ra một chất hay một dạng năng lượng nào đó
D. Làm cho cá thể trở nên tốt đẹp hơn
A. Tiếng mẹ đẻ là tất cả tài sản của một dân tộc
B. Tiếng mẹ đẻ là vũ khí lợi hại để giải phóng dân tộc An Nam
C. Tiếng mẹ đẻ là nguồn dinh dưỡng nuôi sống mỗi người
D. Tiếng mẹ đẻ là vốn liếng yêu thương
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Chơi chữ
D. Hoán dụ
A. Đưa tiếng mẹ đẻ ra với bạn bè thế giới
B. Tiếng mẹ đẻ cần được phát triển cho phong phú hơn
C. Cần bảo vệ, trân trọng và tự hào về tiếng mẹ đẻ
D. Tất cả các phương án trên
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
A. Sợ hãi
B. Vui sướng
C. Buồn bã
D. Chán nản
A. Hai hạt lúa
B. Sống là cống hiến
C. Đừng sống thu mình
D. Tất cả các đáp án trên
A. So sánh
B. Hoán dụ
C. Điệp từ
D. Nhân hóa
A. Sống thu mình là lối sống thất bại
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa
C. Biết cách vun trồng hạt lúa để có vụ mùa bội thu
D. Tất cả các đáp án trên
A. Người xưa luôn hướng về sự trường tồn
B. Người xưa luôn hướng về sự tiết kiệm
C. Người xưa luôn hướng về sự nhanh chóng
D. Người xưa luôn hướng về sự linh hoạt
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
A. nhanh, hoạt, không tính quá xa
B. trường tồn, nghĩ đến tương lai dài lâu
C. máy móc, chỉ chú ý đến lợi ích
D. nhanh chóng, linh hoạt
A. Vì sự hiện đại đó chưa đáp ứng được yêu cầu của con người trong xã hội
B. Vì phần lớn trường hợp đó là một sự hiện đại học đòi méo mó, nó hiện ra thành cách nghĩ thiển cận và vụ lợi
C. Vì sự hiện đại đó bắt nguồn từ tư duy vụ lợi
D. Vì sự hiện đại đó không phù hợp với hoàn cảnh của đất nước hiện nay
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa
C. Cần phân biệt thói thiển cận và đầu óc thực tế
D. Tất cả các đáp án trên
A. là có thật nhiều tài sản giá trị
B. là đạt được những điều mong muốn, hoàn thành mục tiêu của mình.
C. là được nhiều người biết đến.
D. là được sống như mình mong muốn.
A. hạnh phúc
B. tiền bạc
C. danh tiếng
D. quyền lợi
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Liệt kê
D. Ẩn dụ
A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa
C. Thành công là có được những thứ ta mong muốn
D. Bí quyết để có cuộc sống thành công thực sự
A. bảy chữ
B. song thất lục bát
C. tám chữ
D. tự do
A. Giúp nhấn mạnh, tô đậm vẻ đẹp hào hiệp, kiên nhẫn, nghiêm trang của biển cả
B. Thể hiện tình yêu với biển đồng thời khẳng định, ca ngợi phẩm chất của con người lao động
C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp như lời kể chuyện của mình với biển cả muôn đời
D. Tất cả những đáp án trên đều đúng
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Nhân hóa
A. Đấu tranh
B. Cộng hưởng
C. Không có mối quan hệ
D. Gắn bó
A. Nghị luận
B. Tự sự
C. Miêu tả
D. Biểu cảm
A. Hành trình theo đuổi khát vọng của con người.
B. Tình yêu thương, trân trọng biển cả bao La.
C. Ca ngợi sức mạnh của con người chế ngự biển cả
D. Nỗi niềm xót thương những hi sinh của con người trước biển
A. Tự do
B. Bảy chữ
C. Tám chữ
D. Lục bát
A. Một câu
B. Hai câu
C. Ba câu
D. Bốn câu
A. Hữu hình hóa vẻ đẹp của tiếng Việt bằng các hình ảnh, âm thanh cụ thể.
B. Tình cảm yêu mến, trân trọng và tự hào của tác giả dành cho vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.
C. Ca ngợi sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.
D. Tình yêu tiếng mẹ đẻ làm cơ sở cho tình yêu quê hương, đất nước
A. Hình
B. Thanh
C. Hình và thanh
D. Âm và điệu
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Thuyết minh
A. Sinh hoạt
B. Chính luận
C. Nghệ thuật
D. Báo chí
A. Cái chết
B. Sự sống
C. Thành công
D. Trưởng thành
A. Cuộc sống là không chờ đợi
B. Cần sáng tạo không ngừng trong cuộc sống
C. Mọi thành công cần trải qua nỗ lực
D. Chấp nhận thủ tiêu những yếu tố lạc hậu, cũ kĩ để tự đổi mới, sáng tạo không ngừng. Đủ niềm tin để làm việc mình muốn, sống là chính mình.
A. Quan trọng
B. Cấp bách
C. Cần thiết
D. Không quan trọng lắm
A. Liệt kê, hoán dụ, nhân hóa
B. Hoán dụ, ẩn dụ, nói quá
C. Điệp từ, nhân hóa, ẩn dụ
D. Điệp từ, hoán dụ, liệt kê
A. Nghị luận và biểu cảm
B. Miêu tả và biểu cảm
C. Nghị luận và miêu tả
D. Biểu cảm và tự sự
A. Người lính đang đứng giữa cô gái và biển.
B. Tình cảm đôi lứa hòa quyện với tình cảm đất nước của người lính biển
C. Người lính đang băn khoăn không biết chọn biển hay chọn “em”
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
A. Tình yêu của người lính biển
B. Những gian lao của người lính
C. Tình cảm gia đình của người lính biển
D. Những vất vả, gian lao, anh hùng của người lính biển và những tình cảm đẹp trong trái tim của họ
A. Những mất mát, đau thương của đất nước khi trải qua những cuộc xâm lăng
B. Nỗi đau của những gia đình mất người thân trong những cuộc chiến tranh phi nghĩa
C. Những mất mát của nhân dân
D. Tất cả các đáp án trên
A. Biểu cảm
B. Nghị luận
C. Tự sự
D. Thuyết minh
A. Điệp từ
B. Nhân hóa
C. So sánh
D. Hoán dụ
A. Tạo nhịp điệu cho lời thơ
B. Nhấn mạnh nỗi nhớ của nhân vật
C. Từ ngữ giàu giá trị biểu đạt hơn
D. Tất cả các phương án trên
A. Tình yêu cuộc sống thiết tha của nhân vật
B. Tình yêu lứa tuổi học trò của nhà thơ
C. Nỗi nhớ về một thời học sinh của tác giả
D. Tất cả các đáp án trên
A. 5 chữ
B. 7 chữ
C. 8 chữ
D. Tự do
A. Giải thích, bác bỏ, phân tích, so sánh
B. Chứng minh, bình luận, bác bỏ, giải thích
C. Phân tích, chứng minh, so sánh, bình luận
D. Bình luận, giải thích, chứng minh, phân tích
A. Phong cách sinh hoạt
B. Phong cách nghệ thuật
C. Phong cách chính luận
D. Phong cách khoa học
C. Tự kiêu, tự đại làm ảnh hưởng đến tương lai đất nước.
A. Đeo nhạc cho mèo
B. Thầy bói xem voi
C. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
D. Ếch ngồi đáy giếng
A. Nhân hóa – làm hình tượng trở nên sinh động
B. Câu hỏi tu từ - bộc lộ cảm xúc của tác giả
C. Điệp từ - nhấn mạnh thái độ của tác giả trong đoạn trích
D. Nói quá – làm hình tượng trở nên sinh động hơn
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Nghị luận
D. Miêu tả
A. biển lúa mênh mông
B. cánh cò bay lả
C. mây mờ che đỉnh Trường Sơn
D. Tất cả các đáp án trên
A. Lòng căm thù với giặc ngoại xâm.
B. Xót xa với những nỗi đau của đất nước.
C. Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp trù phú của đất nước mình.
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Điệp từ
B. Nhân hóa
C. Nói giảm, nói tránh
D. Câu hỏi tu từ
A. Mạnh mẽ, kiên cường
B. Nhân hậu, nghĩa tình
C. Khiêm tốn, thật thà
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Biểu cảm
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Nghị luận
A.
B.
C.
D.
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Ẩn dụ và nhân hóa
A.
B.
C.
D.
A. Sự hi sinh của người mẹ
B. Tình cảm của nhân vật trữ tình dành cho mẹ
C. Thời gian vô thường làm tuổi xuân mẹ qua nhanh
D. Tất cả các đáp án trên
A.
B.
C.
D.
A. Thời gian không chờ đợi ai
B. Công lao sinh dưỡng của mẹ không gì sánh bằng
C. Cần biết ơn công lao sinh thành, dưỡng dục của mẹ
D. Tất cả các đáp án trên
A.
B.
C.
D.
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
A.
B.
C.
D.
A. Ẩn dụ
B. Nói quá
C. So sánh
D. Điệp từ
A.
B.
C.
D.
A. Văn hóa không cần cái đẹp
B. Văn hóa đích thực là sự cầu kì
C. Cái đẹp là cái có chừng mực và quy mô vừa phải
D. Sự cầu kì không phải là cái đẹp
A.
B.
C.
D.
A. Cần lựa chọn cái đẹp đích thực để phù hợp với văn hóa
B. Cái tráng lệ, huy hoàng là kẻ thù của cái đẹp
C. Cần có thói quen tốt khi giao tiếp
D. Cầu kì là kẻ thù của cái đẹp
A.
B.
C.
D.
A. Thứ gì cũng vừa đủ
B. Không vượt ra ngoài quy chuẩn
C. Đủ để người tiếp xúc cảm thấy dễ chịu
D. Tất cả các phương án trên
A.
B.
C.
D.
A. Biểu cảm
B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Miêu tả
A.
B.
C.
D.
A. Sự xót xa về những nỗi đau của đất nước.
B. Lòng căm phẫn của tác giả đối với giặc ngoại xâm.
C. Tình cảm yêu mến, tự hào, biết ơn của tác giả đối với đất nước.
D. Tình yêu gia đình của tác giả.
A.
B.
C.
D.
A. Hoán dụ, liệt kê, nhân hóa
B. Điệp ngữ, liệt kê
C. Nói quá, câu hỏi tu từ
D. So sánh, chơi chữ, liệt kê
A.
B.
C.
D.
A. 5 chữ
B. 7 chữ
C. 8 chữ
D. Tự do
A.
B.
C.
D.
A. Tạo nhịp điệp cho lời thơ
B. Nhấn mạnh niềm tự hào của tác giả về đất nước ta
C. Nhấn mạnh quan điểm của tác giả về chủ quyền dân tộc
D. Tất cả các phương án trên.
A.
B.
C.
D.
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
A.
B.
C.
D.
A. Bác tiều phu ngu muội
B. Cuộc thi tài của vị học giả và bác tiều phu
C. Vị học giả khôn ngoan
D. Câu chuyện chiếc thuyền
A.
B.
C.
D.
A. Làm một người khiêm tốn
B. Không dùng tiền để thử tài
C. Không nên thi thố với người khác
D. Tất cả các phương án trên
A.
B.
C.
D.
A. Lời nói
B. Cử chỉ
C. Hành động
D. Tất cả các đáp án trên
A.
B.
C.
D.
A. Tự tin
B. Xấc xược
C. Kiêu ngạo
D. Nhút nhát
A.
B.
C.
D.
A. Tự sự
B. Nghị luận
C. Miêu tả
D. Biểu cảm
A.
B.
C.
D.
A. Tuổi thơ lớn lên từ trong bom đạn
B. Thiên nhiên Việt Nam tươi đẹp và hùng vĩ
C. Ý chí kiên cường của nhân dân
D. Tất cả các đáp án trên
A.
B.
C.
D.
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Nói giảm nói tránh
A.
B.
C.
D.
A. Đề cao sự hùng vĩ của thiên nhiên
B. Tạo nhịp điệu cho câu thơ
C. Nhấn mạnh sức mạnh của nhân dân ta
D. Làm cho sự vật, sự việc giống như con người
A.
B.
C.
D.
A. Đất nước ta trù phú, tươi đẹp
B. Đất nước ta văn minh, phát triển
C. Đất nước ta đã tìm thấy chân lí cho mình
D. Tất cả các đáp án trên
A.
B.
C.
D.
A. Giá trị của con người.
B. Người ta chẳng qua là một cây sậy, cây sậy mềm yếu nhất trong tạo hóa.
C. Tư tưởng của con người.
D. Giá trị của con người là ở tư tưởng.
A. Nhấn mạnh vẻ đẹp con người.
B. Thể hiện con người là đấng tối cao
C. Bộc lộ cảm xúc
D. Thể hiện sự tài năng của tác giả
A. Tư duy
B. Suy nghĩ
C. Tưởng tượng
D. Trí tuệ
A. Vì tuy nhỏ bé, hoang dại nhưng luôn mạnh mẽ.
B. Vì tuy nhỏ bé, hoang dại nhưng có phẩm chất đáng quí.
C. Vì tuy nhỏ bé, hoang dại nhưng có tư tưởng.
D. Vì tuy nhỏ bé, hoang dại nhưng có niềm tin.
A. Phương thức biểu đạt chính là nghị luận.
B. Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm
C. Phương thức biểu đạt chính là thuyết minh
D. Phương thức biểu đạt chính là miêu tả
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
A. Khi bạn dám nghĩ dám làm.
B. Khi bạn biết ngưỡng mộ người khác.
C. Khi bạn biết đạt ra mục tiêu và phương pháp đạt được mục tiêu đó
D. Khi bạn có thái độ sống tốt
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Điệp ngữ
D. Nói quá
A. Phong cách báo chí
B. Phong cách chính luận
C. Phong cách nghệ thuật
D. Phong cách sinh hoạt
A. Kỹ năng của người đó
B. Hiểu biết của người đó
C. Khả năng của người đó
D. Tri thức của người đó
A. Những đứa con lớn lên bằng tình yêu và sự chăm sóc ân cần của mẹ.
B. Những đứa con hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi
C. Tình cảm yêu thương, kính trọng của người con đối với mẹ
D. Sự yên lặng của người con lắng sâu xuống tư tưởng người mẹ
A. Điệp ngữ, đối lập, so sánh
A. Phương thức biểu đạt biểu cảm kết hợp nghị luận
B. Phương thức biểu đạt biểu cảm
C. Phương thức biểu đạt nghị luận
D. Phương thức biểu đạt thuyết minh
A. Khắc họa hìn ảnh “lũ chúng tôi” khi lớn lên trong vòng tay mẹ.
B. Khắc họa hìn ảnh giọt mồ hôi của bí và bầu.
C. Khắc họa hình ảnh người mẹ tảo tần, lam lũ, nhọc nhằn nhưng giàu đức hi sinh.
D. Khắc họa hình ảnh người mẹ vất vả.
A. Thể hiện cảm động tình mẫu tử thiêng liêng
B. Khắc họa hình ảnh đứa con
C. Khắc họa hình ảnh người mẹ vun xới cây trồng
D. Thể hiện một thứ quả non xanh
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Tự sự
D. Nghị luận
A. Người xưa luôn hướng về sự trường tồn
B. Người xưa luôn hướng về sự tiết kiệm
C. Người xưa luôn hướng về sự nhanh chóng
D. Người xưa luôn hướng về sự linh hoạt
A. Nhanh, hoạt, không tính quá xa
B. Trường tồn, nghĩ đến tương lai dài lâu
C. Máy móc, chỉ chú ý đến lợi ích
D. Nhanh chóng, linh hoạt
A. Vì sự hiện đại đó chưa đáp ứng được yêu cầu của con người trong xã hội
B. Vì phần lớn trường hợp đó là một sự hiện đại học đòi méo mó, nó hiện ra thành cách nghĩ thiển cận và vụ lợi
C. Vì sự hiện đại đó bắt nguồn từ tư duy vụ lợi
D. Vì sự hiện đại đó không phù hợp với hoàn cảnh của đất nước hiện nay
A. Con người có trải qua thử thách mới hiểu rõ chính mình và trưởng thành hơn.
B. Muốn có được hạnh phúc phải tự mình nỗ lực vươn lên.
C. Cần biết nâng niu, trân trọng những cái nhỏ bé trong cuộc sống thì mới có được hạnh phúc lớn lao.
D. Bản chất cuộc đời là không đơn giản, là một ngã rẽ.
A. Cần chịu khó học hỏi, trau dồi kiến thức
B. Chấp nhận thử thách để sống ý nghĩa
C. Cần phân biệt thói thiển cận và đầu óc thực tế
D. Tất cả các đáp án trên
A. Phương thức biểu đạt miêu tả
B. Phương thức biểu đạt biểu cảm
C. Phương thức biểu đạt nghị luận
D. Phương thức biểu đạt thuyết minh
A. Điệp ngữ, đối lập, liệt kê
B. Nhân hóa, ẩn dụ
C. Điệp ngữ, so sánh
D. Nhân hóa, đối lập, điệp ngữ
A. Không gục ngã trước khó khăn, trước phi lý bất công.
B. Cuộc sống quá bằng phẳng, yên ổn, không có trở ngại, khó khăn.
C. Cuộc sống có nhiều khó khăn, trở ngại.
D. Cuộc sống phải biết chấp nhận, biết nhìn đời bằng con mắt lạc quan.
A. Biểu cảm
B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Miêu tả
A. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc.
B. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.
C. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.
D. Niềm đam mê, sự quyết tâm; tinh thần không bỏ cuộc. Giúp giữ vững cảm hứng hoàn thành ý tưởng ban đầu, can đảm thực hiện tới cùng. Là người thầy lớn hướng dẫn từng bước đi của bạn.
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Nhân hóa và so sánh
A. Phép nối
B. Phép thế
C. Phép lặp
D. Phép liên tưởng
A. Sức mạnh của kỉ luật đối với cuộc sống con người.
B. Người có tính kỉ luật sẽ dễ dàng đạt được thành công
C. Bàn về tự do và kỉ luật
D. Kỉ luật là đôi cánh giúp con người vươn cao, vươn xa
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
A. Sức mạnh tình yêu thương, lời khen của con người trong cuộc sống
B. Khi bạn biết vươn lên trong cuộc sống thì bạn có thể thay đổi cuộc đời, số phận con người, mang đến những điều tốt đẹp cho cuộc sống
C. Sự khích lệ, động viên từ người thầy của mình, để có niềm lạc quan, niềm tin trong cuộc sống
D. Câu chuyện về cậu bé Wills từng đau khổ, và không muốn sống, làm việc nhưng được sự khích lệ đã vươn lên để trở thành nhà văn nổi tiếng của nước Anh
A. Một cậu bé khác ở Luân Đôn làm nhân viên trong một cửa hàng bán thực phẩm khô.
B. Người thầy đã thực hiện một nghĩa cử cao đẹp cho cậu học trò của mình.
C. Đôi khi, một lời khen ngợi, động viên được nói ra đúng lúc có tác động phi thường mà ngay chính bản thân người tạo ra lời khen ấy cũng không ngờ đến.
D. Lời động viên đúng lúc của ông thay đổi cả tương lai cậu bé.
A. Vì cậu nhận được sự khích lệ từ người thầy của mình
B. Vì cậu đã viết thư cho thầy giáo
C. Vì cậu bé đã tự mình vươn lên trong cuộc sống
D. Vì cậu bé có khát vọng cao đẹp
A. Phép nối và phép thế
B. Phép thế và phép lặp
C. Phép lặp và phép liên tưởng
D. Phép liên tưởng và phép thế
A. Tự sự
B. Nghị luận
C. Miêu tả
D. Biểu cảm
A. Tuổi thơ lớn lên từ trong bom đạn
B. Thiên nhiên Việt Nam tươi đẹp và hùng vĩ
C. Ý chí kiên cường của nhân dân
D. Tất cả các đáp án trên
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Nói giảm nói tránh
A. Đất nước ta trù phú, tươi đẹp
B. Đất nước ta văn minh, phát triển
C. Đất nước ta đã tìm thấy chân lí cho mình
D. Tất cả các đáp án trên.
A. Đề cao sự hùng vĩ của thiên nhiên
B. Tạo nhịp điệu cho câu thơ
C. Nhấn mạnh sức mạnh của nhân dân ta
D. Làm cho sự vật, sự việc giống như con người
A. Phân tích
B. Bác bỏ
C. Chứng minh
D. Bình luận
A. So sánh
B. Liệt kê
C. Điệp ngữ
D. Ẩn dụ
A. Cần “tin vào chính mình”, tin vào nghị lực, tài năng, lòng can đảm, sức mạnh và sự tự tin đều tiềm ẩn bên trong con người có đủ khả năng vượt qua những khó khăn ấy.
B. Cần phải chủ động nắm bắt cuộc sống của mình và đón nhận những hạnh phúc đời thường vì có thể nó sẽ vụt mất bất cứ lúc nào.
C. Cuộc sống có nhiều thử thách, khó khăn và nghịch cảnh; thời gian không chờ đợi một ai.
D. Hạnh phúc là những trải nghiệm cuộc đời trần thế, không tự nhiên mà có, hạnh phúc phải kiếm tìm, phải trải qua gian khó mới có được.
A. Vì cần phải nâng niu từng phút giây của cuộc sống để nắm bắt trọn vẹn hạnh phúc.
B. Vì cuộc sống vốn chứa đựng nhiều thử thách, khó khăn; thời gian không chờ đợi một ai.
C. Vì chúng ta chỉ được sống một lần trên đời
D. Vì tuổi trẻ cần phải nỗ lực hết mình để theo đuổi những đam mê, hoài bão để thành công.
A. Biểu cảm
B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Miêu tả
A. Tự sự
B. Thuyết minh
C. Biểu cảm
D. Nghị luận
A. Phép lặp
B. Phép thế
C. Phép nối
D. Phép lặp và thế
A. Người có đào tạo không chuyên sâu.
B. Người nghiên cứu.
C. Chỉ chuyên một học vấn, khép kín, không muốn biết đến các học vấn liên quan.
D. Một người đối với các học vấn liên quan mà không biết đến, chỉ có học một mình chính trị học.
A. Kiến thức phổ thông không chỉ cần cho công dân thế giới hiện tại, mà ngay nhà học giả chuyên môn cũng không thể thiếu được.
B. Không có học vấn nào là cô lập, tách rời các học vấn khác
C. Vũ trụ vốn là một thể hữu cơ, các quy luật bên trong vốn liên quan mật thiết với nhau, động vào bất cứ chỗ nào đều tất liên quan đến cái khác
D. Nhanh chóng, linh hoạt
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247