Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ !!

Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ !!

Câu 2 : Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia

B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào

D. Việt Nam, Lào, Philippin

Câu 4 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào từ năm 1955 đến năm 1972 do lực lượng chính trị nào lãnh đạo?

A. Đảng cộng sản Đông Dương

B. Đảng nhân dân cách mạng Lào

C. Đảng cộng sản Lào

D. Đảng Nhân dân Lào

Câu 6 : Trong những năm 1954 -1970, Campuchia đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?

A. Trung lập

B. Hòa bình, trung lập

C. Đối đầu với Mĩ

D. Đối đầu với nhóm nước sáng lập ASEAN

Câu 7 : Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm

A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin

B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia

C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma

D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo

Câu 8 : Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?

A. Tuyên bố ZOPFAN

B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác

D. Tuyên bố Bali

Câu 9 : Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

A. (1) kinh tế, (2) xã hội                

B. (1) kinh tế, (2) chính trị.

C. (1) an ninh, (2) chính trị                  

D. (1) kinh tế (2) văn hóa

Câu 10 : Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông-ti-mo

B. Brunây

C. Mianma

D. Campuchia

Câu 11 : Đâu là yếu tố quyết định làm bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Sự thất bại của phát xít Nhật

B. Sự suy yếu của các nước thực dân

C. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới

D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

Câu 12 : Tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế

B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa

C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ

D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực

Câu 13 : Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Phụ thuộc vốn

B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài

C. Đầu tư bất hợp lý

D. Thiếu công nghệ

Câu 14 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967)?

A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực

B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển

C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực

D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực

Câu 15 : Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?

A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình

C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia

D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội

Câu 16 : Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập

B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập

C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ

D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN

Câu 17 : Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì?

A. Tính chất

B. Mục tiêu hoạt động

C. Nguyên tắc hoạt động

D. Lĩnh vực hoạt động

Câu 18 : Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?

A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á

B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải

C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị

D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả

Câu 19 : Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế - văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị - quân sự?

A. Do tác động của chiến tranh lạnh

B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực

C. Do vấn đề Campuchia

D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới

Câu 20 : Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào?

A. Hiệp định Giơnevơ (1954)

B. Hiệp định Pari (1973)

C. Hiệp định Viêng Chăn (1973)

D. Hiệp định Pari (1991)

Câu 21 : Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc mình?

A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản

B. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây

C. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên

D. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân Quốc vào phía Bắc

Câu 22 : Tại sao trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng?

A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng

B. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh

C. Do vấn đề Campuchia

D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975)

Câu 23 : Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng chỉ có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành được chính quyền?

A. Do quân Đồng minh vẫn chưa vào giải giáp ở 3 nước này.

B. Do quân Nhật và lực lượng thân Nhật ở 3 nước này đã rệu rã.

C. Do ý chí quyết tâm cao của nhân dân 3 nước.

D. Do 3 nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

Câu 24 : ASEAN + 3 là sự hợp tác của ASEAN với quốc gia nào?

A. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

B. Trung Quốc, Cuba, Anh.

C. Hàn Quốc, Trung Quốc, Pháp.

D. Canada, Nhật Bản, Trung Quốc.

Câu 26 : Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Liên đoàn hồi giáo Ấn Độ

B. Đảng Quốc đại

C. Đảng Cộng sản

D. Liên minh Đảng Quốc đại và Đảng Dân chủ

Câu 28 : Cuộc cách mạng nào đã giúp Ấn Độ tự túc được lương thực cho toàn dân và bắt đầu xuất khẩu?

A. Cách mạng xanh

B. Cách mạng trắng

C. Cách mạng chất xám

D. Cách mạng khoa học- công nghệ

Câu 30 : Từ những năm 90 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới nhờ cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng xanh

B. Cách mạng trắng

C. Cách mạng khoa học- công nghệ

D. Cách mạng chất xám

Câu 31 : Năm 1972, trong hoạt động ngoại giao của Ấn Độ đã diễn ra sự kiện nổi bật gì?

A. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

B. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc

C. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mianma

D. Ấn Độ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ

Câu 32 : Đặc điểm đường lối đối ngoại của Ấn Độ từ sau khi giành được độc lập là gì?

A. Hòa bình, trung lập tích cực

B. Hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

C. Hòa bình, trung lập

D. Hòa bình, thân thiện

Câu 33 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự nhượng bộ của thực dân Anh đối với Ấn Độ thông qua “phương án Maobáttơn” là gì?

A. Do sự suy yếu của thực dân Anh

B. Do sự phát triển của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ

C. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

D. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh

Câu 34 : Phương án Maobáttơn phản ánh sự thay đổi như thế nào trong chính sách thống trị của thực dân Anh?

A. Có nhượng bộ đối với Ấn Độ

B. Thực hiện chia để trị

C. Từ thực dân kiểu cũ sang kiểu mới

D. Sử dụng tôn giáo để thống trị

Câu 35 : “Phương án Maobáttơn” do thực dân Anh đề ra và thực hiện đã mang lại cho Ấn Độ quyền lợi gì?

A. Quyền độc lập

B. Quyền tự quyết

C. Quyền phân lập

D. Quyền tự trị

Câu 36 : Điểm giống nhau giữa phong trào giành độc lập của Ấn Độ và Xingapo từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Cùng chống lại thực dân Anh và giành được độc lập năm 1950

B. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định

C. Đấu tranh chính trị đưa lại thắng lợi triệt để

D. Đấu tranh từ thấp đến cao

Câu 37 : Sự khác nhau cơ bản giữa cách mạng Ấn Độ (1945-1950) với cách mạng Trung Quốc (1946-1949) là gì?

A. Kẻ thù

B. Phương pháp đấu tranh

C. Kết quả

D. Lực lượng

Câu 38 : Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước?

A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo

B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm

C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên

Câu 40 : Con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra như thế nào?

A. Từ đòi quyền độc lập đến đòi quyền tự trị.

B. Yêu cầu thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ.

C. Từ đòi quyền tự trị đến đòi quyền độc lập hoàn toàn.

D. Đòi quyền độc lập và quyền tự trị cùng một lúc.

Câu 42 : Năm 1995, Ấn Độ trở thành trước xuất khẩu gạo thứ ba thế giới là do

A. tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

B. tiến hành “cách mạng trắng” trong nông nghiệp.

C. áp dụng hiệu quả khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp.

D. tiến hành cải cách ruộng đất.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247