Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Bài tập phân tích sự kiện lịch sử !!

Bài tập phân tích sự kiện lịch sử !!

Câu 2 : Cuộc đấu tranh của công nhân ba nhà máy dệt ở những đâu?

A. Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định

B. Hải Dương, Hà Nội, Nam Định

C. Thái Bình, Hải Dương, Hà Nội

D. Hải Phòng, Nam Định, Hải Dương

Câu 7 : Chính quyền cách mạng đã làm gì để xóa nạn mù chữ?

A. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ

B. Cho học sinh đi du học

C. Mở lớp dạy chữ Hán

D. Mở lớp dạy chữ Nôm

Câu 8 : Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Hưng Nguyên

B. Nghi Lộc

C. Nam Đàn

D. Anh Sơn

Câu 9 : Những năm 1936-1939 là thời kỳ có nhiều nét mới trong đời sống văn hóa-tư tưởng của đất nước. Ở thời kì này, Đảng Cộng sản Đông Dương đã triệt để sử dụng báo chí công khai làm công cụ tuyên truyền hết sức nhạy bén. Từ năm 1937, hàng chục tờ báo của Đảng, của Mặt trận Dân chủ và các đoàn thể nối tiếp nhau ra đời, tiêu biểu là tờ báo Notre voix (Tiếng nói của chúng ta), Le Travail (Lao động), Tin tức (ở Bắc Kì), Nhành lúa, Dân, Sông Hương tục bản (ở Trung Kì), Le Peuple (Nhân dân), Dân chúng, Lao động, Mới (ở Nam Kỳ). Cùng với sự nở rộ của báo chí cách mạng công khai, các nhà xuất bản của Đảng ta và Đảng Cộng sản Pháp đã in và phát hành nhiều tập sách về chủ nghĩa Mác, về duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, những tập sách giới thiệu Liên Xô , về cách mạng Trung Quốc, Mặt trận nhân dân Pháp, Mặt trận nhân dân Tây Ban Nha. Trên văn đàn, nếu như thời kì trước năm 1935, văn học lãng mạn chiếm ưu thế thì thời kỳ này nó đã phải nhường chỗ cho văn học hiện thực phê phán. Các tác phẩm Tắt đèn, Việc làng của Ngô Tất Tố, Bỉ vỏ của Nguyên Hồng, Bước đường cùng của Nguyễn Công Hoan, Số đỏ của Vũ Trọng Phụng, Lầm than của Lan Khải,… Tuy còn nhiều hạn chế nhất định, nhưng phản ánh sinh động một hiện thực đau khổ, lầm than của xã hội Việt Nam dưới ách thực dân phong kiến.

A. Tiếng nói của chúng ta, Lao động, Tin tức

B. Nhành lúa, Lao động, Nhân dân

C. Đời sống mới, Tin tức, Lao động

D. Nhân dân, Tin tức, tiếng nói của chúng ta.

Câu 10 : Đặc trưng văn học trong giai đoạn 1936-1939 là gì?

A. Văn học hiện thực phê phán

B. Văn học trào phúng

C. Lãng mạn, trào phúng

D. Văn học lãng mạn.

Câu 11 : Báo chí cách mạng công khai, các nhà xuất bản của Đảng ta và Đảng Cộng sản Pháp đã in và phát chủ yếu về nội dung gì?

A. tập sách về chủ nghĩa Mác

B. cách mạng Trung Quốc

C. duy vật biện chứng

D. tài liệu vê chủ nghĩa xã hội.

Câu 12 : Chiến thắng đầu tiên của đôi quân Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân?

A. Phay Khắt, Ngân Sơn

B. Nà Ngân, Phay Khắt

C. Nà Ngần, Hà Quảng

D. Pác Bó, Hà Quảng

Câu 14 : Ngày 25-8-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với Trung ương Đảng và Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam từ Tân Trào về Hà Nội.

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập

B. Vua Bảo Đại thoái vị.

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh cùng với Trung ương Đảng và Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam từ Tân Trào về Hà Nội.

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Câu 15 : Đâu là tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam?

A. Mặt trận Việt Minh

B. Cứu quân quân

C. Xung phong Nam Tiến

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 16 : Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc?

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám

B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Hiệp định Giơ ne vơ

D. Hiệp định Pari.

Câu 17 : Theo bản Tuyên ngôn, nước ta theo chế độ gì?

A. Chế độ quân chủ

B. Chế độ dân chủ tư sản

C. Chế độ lập hiến

D. chế độ dân chủ cộng hòa.

Câu 19 : Bác Hồ đã làm gì trong ngày đầu khai giảng?

A. Gửi thư chúc mừng

B. Đến dự lễ khai giảng

C. Tham gia giảng dạy

D. Trao quà cho học sinh.

Câu 20 : Biện pháp lâu dài để diệt giặc dốt là?

A. Mở các lớp Bình Nha học vụ

B. Gửi thư chúc mừng

C. Xây dựng hệ thống giáo dục từ tiểu học đến đại học

D. Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư khuyến khích học tập

Câu 22 : Pháp đã thực hiện hiệp định Sơ bộ như thế nào?

A. Thực hiện đúng, chung sống hòa bình

B. Luôn có hành động chống phá.

C. Cho người đi tiêu diệt các căn cứ cách mạng.

D. tấn công các vị trí của quân ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 23 : Ai là người đã kí và ban hành “phương án thứ hai?

A. Đacgiăngliơ

B. Valuy

C. Pin hông

D. Paul Duma

Câu 24 : Từ tháng 5-1949, Mĩ từng bước can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương. Ngày 23-12-1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. Đây là hiệp định viện trợ quân sự, kinh tế-tài chính của Mĩ cho Pháp và tay sai, qua đó, Mĩ từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.

A. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương

B. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve

C. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ

D. Phái đoàn viện trợ kinh tế, cố vấn quân sự Mĩ đến Việt Nam

Câu 26 : Tháng 9-1951, Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ nhằm mục đích

A. ràng buộc Chính phủ Bảo Đại vào Mĩ.

B. nhân nhượng với Pháp

C. tránh cùng lúc nhiều kẻ thù

D. hợp tác để chống cộng sản.

Câu 28 : Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ và cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân tác động trực tiếp đến Pháp như thế nào?

A. Buộc Pháp ngồi vào bàn đàm phán.

B. Pháp đầu hàng Việt Nam

C. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava

D. Pháp buộc phải rút quân Việt Nam.

Câu 29 : Bộ đội đã nhập vào sân bay nào của Pháp để phá hủy máy bay?

A. Gia Lâm

B. Nội Bài

C. 54% Tân Sơn Nhất

D.55% Hồng Nam

Câu 31 : Hướng phát triển của cách mạng miền Nam giống với cuộc Cách mạng nào?

A. Cách mạng tháng Mười Nga

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ

C. Khởi nghĩa Yên Thế

D. Cách mạng tháng Tám.

Câu 32 : Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?

A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển

B. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ- Diệm

C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh

D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ

Câu 34 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là gì?

A. Đè bẹp ý chí xâm lược của Mĩ

B. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán, kí hiệp định Pari

C. Bảo vệ được miền Bắc xã hội chủ nghĩa

D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra 

Câu 37 : Ai là Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Sài Gòn?

A. Nguyễn Vãn Thiệu.

B. Nguyễn Cao Kì

C. Trần Văn Hương

D. Dương Văn Minh.

Câu 38 : Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng

D. những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

Câu 39 : Kinh tế Việt Nam phát triển như thế nào trong cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp?

A. Bị kìm hãm, không phát triển được.

B. Phát triển chậm và không toàn diện.

C. Phụ thuộc vào nền kinh tế của chính quốc.

D. Phát triển theo con đường tư bản

Câu 41 : Giai cấp, tầng lớp nào đã tiếp thu ý thức hệ dân chủ tư sản?

A. Tư sản

B. Tiểu tư sản

C. Trí thức

D. Tư sản và tiểu tư sản.

Câu 42 : Tại Nghệ An, Xô viết ra đời từ tháng 9 – 1930 ở các xã thuộc huyện Thanh Chương, Nam Đàn, một phần huyện Anh Sơn, Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Diễn Châu. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành ở các xã thuộc huyện Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Khê vào cuối năm 1930 – đầu năm 1931. Các Xô viết đã thực hiện quyền làm chủ của quần chúng, điều hành mọi mặt đời sống xã hội.

A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân.

B. Lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.

C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện chính sách thể hiện tính tự do, dân chủ của một dân tộc được độc lập.

D. Sau khi Chính quyền Xô viết thành lập nhân dân được tự do hội họp, các tệ nạn xã hội được bài trừ.

Câu 43 : Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 -1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

B. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

C. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp.

Câu 44 : Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài học gì về việc tập hợp lực lượng cách mạng?

A. Phải vận động quần chúng tham gia đấu tranh.

B. Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quần chúng.

D. Phải đáp ứng quyền lợi ruộng đất cho nông dân.

Câu 45 : Việc Pháp thực hiện kế hoạch Rơve đã làm cho vùng tự do của ta bị thu hẹp, căn cứ địa Việt Bắc bị bao vây,... Để khắc phục khó khăn, đưa cuộc kháng chiến phát triển lên một bước mới, tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

A. Ta đã giành được thế chủ động về chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

B. Tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, tạo điều kiện đưa cả nước vào cuộc kháng chiến lâu dài.

C. Làm thất bại chiến lược đánh nhanh thắng nhanh, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. Buộc Pháp từ bỏ âm mưu tấn công lên Việt Bắc, phải co về phòng ngự chiến lược.

Câu 46 : Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 48 : Ý nào sau đây không phải là kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung.

B. Chọc thủng “Hành lang Đông – Tây”.

C. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 6000 quân địch.

D. Phá vỡ thế bao vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 49 : Nguyên nhân cơ bản nhất làm cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta đến năm 1918 cuối cùng đều bị thất bại?

A. Do thiếu sự liên minh giữa giai cấp nông dân với công nhân.

B. Do thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiến tiến cách mạng.

C. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.

D. Do thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng cách mạng còn non yếu.

Câu 50 : Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?

A. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam.

B. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ.

C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta.

D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát.

Câu 51 : Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương bao gồm các văn bản: Hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam, Lào, Campuchia; Bản tuyên bố cuối cùng của Hội nghị và các phụ bản khác.

A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. hiệp định cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 52 : Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. Không vi phạm chủ quyền dân tộc. 

Câu 53 : Có ý kiến cho rằng: “Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia, đường biên giới là vĩ tuyến 17”. Ý kiến đó là

A. sai, vì sau Hiệp định, Việt Nam vẫn là một quốc gia độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

B. sai, vì Việt Nam chỉ bị chia thành hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời. 

C. đúng, vì Mỹ đã dựng lên chính quyền Việt Nam cộng hòa ở miền Nam Việt Nam.

D. đúng, vì sau Hiệp định ở Việt Nam tồn tại hai chính quyền với hai thể chế khác nhau.

Câu 55 : Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là

A. Bắc Sơn - Võ Nhai.

B. Cao Bằng.

C. Thái Nguyên.

D. Tân Trào - Tuyên Quang.

Câu 56 : Cho các thông tin sau:

A. (1), (2), (4), (5), (3).

B. (2), (4), (1), (5), (3).

C. (4), (5), (3), (1), (2).

D. (5), (4), (3), (1), (2).

Câu 57 : Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27 – 1 - 1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

A. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.

C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 58 : Về nội dung, điểm giống nhau quan trọng nhất giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) là

A. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản.

B. Đều quy định ngừng bắn, lập lại hòa bình.

C. Đều quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta.

D. Đều quy định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.

Câu 59 : Nội dung nổi bật trong Hiệp định Pari (1973) đã khắc phục hạn chế của Hiệp định Giơnevơ (1954) là gì?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do không có sự can thiệp của nước ngoài.

C. Hoa Kì và đồng minh rút hết quân đội khỏi miền Nam, quân đội miền Bắc không phải tập kết ra Bắc.

D. Các bên thừa nhận ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.

Câu 60 : Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì hoà bình xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kì khó khăn. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng, tình hình chính trị không ổn định, các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở nhiều nơi.      

A. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.

B. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp.

C. nông nghiệp, công nghiệp, tiền tệ và giao thông vận tải.

D. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và giao thông vận tải.

Câu 61 : Nhận định nào dưới đây đúng với thực chất của “Chính sách kinh tế mới” (NEP)?

A. cho phép kinh tế tự đo phát triển, không cần sự quản lí của nhà nước.

B. phát triển kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.

C. phát triển kinh tế do tư nhân quản lí.

D. Nhà nước nắm độc quyền về các ngành kinh tế chủ chốt của đất nước.

Câu 62 : Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước của ta hiện nay?

A. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.

B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn.

C. Chỉ tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn.

D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.

Câu 64 : Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên tại Hà Nội (từ ngày 24 – 6 đến ngày 3 – 7 – 1976) đã

A. thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất.

B. nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực.

D. hoàn thành thống nhất về chính trị, kinh tế.

Câu 65 : Việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975 có ý nghĩa

A. đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.

B. tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.

C. tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội và những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

D. là nguyện vọng của Đảng, Bác Hồ, nhân dân.

Câu 66 : Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà vừa ra đời đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thử thách. Quân đội các nước Đông minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã lũ lượt kéo vào nước ta.

A. Quân đội các nước Đồng minh lũ lượt kéo vào nước ta.

B. Bọn phản động Việt Quốc, Việt Cách ra sức chống phá cách mạng.

C. Quân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.

D. Quân Nhật và quân Pháp cấu kết với nhau trở lại xâm lược nước ta.

Câu 67 : Sau Cách mạng tháng Tám khó khăn lớn nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” là

A. Khó khăn về kinh tế.

B. Khó khăn về tài chính.

C. Khó khăn về thù trong. 

D. Khó khăn về giặc ngoại xâm.

Câu 68 : Các thế lực thù trong giặc ngoài có mặt ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều

A. hỗ trợ Pháp chiếm đóng Việt Nam.

B. âm mưu thôn tính Việt Nam.

C. chia sẻ quyền lợi ở Việt Nam. 

D. đối lập lợi ích với nhân dân Việt Nam.

Câu 70 : Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là

A. thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.

B. ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô.

C. tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập.

D. huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức.

Câu 71 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã

A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. đoàn kết giai cấp công nhân và nông dân trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

C. thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam phát triển từ tự phát sang tự giác.

D. góp phần quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vào Việt Nam.

Câu 72 : Thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp.

B. Độc chiếm con đường sông Hồng.

C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì.

D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa.

Câu 73 : Chớp cơ hội triều Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy" đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp ở Sài Gòn phái Đại uý Gác-ni-ê đưa quân ra Bắc.

A. Giải quyết “vụ Đuy-puy”.

B. Điều tra tình hình Bắc Kì.      

C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.

D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1874.

Câu 74 : Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?

A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.

B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

C. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.

D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.

Câu 75 : Chớp cơ hội triều Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy" đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp ở Sài Gòn phái Đại uý Gác-ni-ê đưa quân ra Bắc.

A. Giải quyết “vụ Đuy-puy”.

B. Điều tra tình hình Bắc Kì.

C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.

D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1874.

Câu 76 : Thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp.

B. Độc chiếm con đường sông Hồng.

C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì.

D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa.

Câu 77 : Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?

A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.

B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

C. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.

D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.

Câu 79 : Mở đầu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập.

B. cách mạng Môdămbích thành công.

C. nhân dân Ănggôla giành độc lập.

D. nhân dân Nam Phi chống chế độ Apácthai.

Câu 80 : Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” bởi vì năm này

A. mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi.

B. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã.

D. chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi.

Câu 81 : Giữa lúc phong trào cách mạng của quần chúng đang diễn ra quyết liệt, Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam họp Hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng (Trung Quốc) vào tháng 10 – 1930.

A. Nêu nhiệm vụ chống đế quốc để giành độc lập tự do cho dân tộc.

B. Cách mạng do Đảng theo chủ nghĩa Mác - Lênin lãnh đạo.

C. Phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông.

D. Phải lợi dụng, trung lập phú nông, trung tiểu địa chỉ và tư sản.

Câu 82 : Tư sản dân quyền cách mạng trong Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) có điểm khác nhau là gì?

A. Tư sản dân quyền cách mạng trong luận cương chỉ bao gồm nhiệm vụ dân tộc, trong cương lĩnh bao gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

B. Tư sản dân quyền cách mạng trong luận cương bao gồm nhiệm vụ dân tộc, trong cương lĩnh gồm nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất.

C. Tư sản dân quyền trong luận cương bao gồm nhiệm vụ dân tộc và cách mạng ruộng đất, trong cương lĩnh gồm nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

D. Tư sản dân quyền cách mạng trong luận cương bao gồm nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất, trong cương lĩnh chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập.

Câu 83 : Trong Luận cương chính trị (10/1930) xác định, “vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”, điều đó có nghĩa là

A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất được đặt ngang hàng với nhau.

B. cách mạng tư sản dân quyền chỉ bao gồm nhiệm vụ dân tộc.

C. nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày được đặt lên hàng đầu.

D. cách mạng tư sản dân quyền chỉ bao gồm cách mạng ruộng đất.

Câu 84 : Chớp cơ hội triều Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy" đang gây rối ở Hà Nội, thực dân Pháp ở Sài Gòn phái Đại uý Gác-ni-ê đưa quân ra Bắc.

A. Giải quyết “vụ Đuy-puy”.

B. Điều tra tình hình Bắc Kì.

C. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.

D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1874.

Câu 85 : Thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp.

B. Độc chiếm con đường sông Hồng.

C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì.

D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa.

Câu 86 : Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?

A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.

B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.

C. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.

D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.

Câu 88 : Ý nghĩa quan trọng nhất của việc giải quyết căn bản nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám là gì?

A. Xây dựng và củng cố toàn diện hệ thống chính quyền từ trung ương xuống địa phương.

B. Tạo điều kiện thuận lợi để Đảng, Chính Phủ và Hồ Chủ tịch đàm phán với Pháp trên mặt trận ngoại giao.

C. Đem lại quyền lợi cho nhân dân, chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược.

D. Có tính quyết định cho việc giải quyết tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của đất nước ngay sau khi cách mạng thành công.

Câu 89 : “Khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới đã được xây dựng” là ý nghĩa lịch sử của sự kiện nào?

A. Thành công của cuộc Tổng tuyển cử trong cả nước 6/1/1946.

B. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam 22/5/1946.

C. Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa 2/9/1945.

D. Ban hành Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247