Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Tin học Trắc nghiệm Tin 7 Bài 2: Tìm kiếm nhị phân có đáp án !!

Trắc nghiệm Tin 7 Bài 2: Tìm kiếm nhị phân có đáp án !!

Câu 1 : Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về thuật toán tìm kiếm nhị phân?

A. Thuật toán tìm kiếm nhị phân áp dụng được cho dãy đã sắp xếp thứ tự và dãy không sắp xếp thứ tự .

B. Thuật toán tìm kiếm nhị phân áp dụng được cho mọi bài toán.

C. Thuật toán tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng được cho dãy đã sắp xếp thứ tự.

D. Thuật toán tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng được cho dãy không sắp xếp thứ tự.

Câu 2 : Tìm kiếm nhị phân là:

A. Tìm kiếm lần lượt từ đầu tới cuối dãy.

B. Tìm kiếm ở đầu dãy.

C. Tìm kiếm bằng cách chia dãy làm hai nửa, loại bỏ nửa dãy chắc chắn không chứa phần tử cần tìm, chỉ tìm kiếm trong nửa dãy còn lại.

D. Tìm kiếm ở cuối dãy.

Câu 3 : Tìm kiếm nhị phân nhanh hơn tìm kiếm tuần tự vì:

A. Chỉ tìm kiếm trong nửa dãy còn lại.

B. Dãy đã được sắp xếp.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 4 : Bài toán nào sau đây áp dụng được thuật toán tìm kiếm nhị phân:

A. Cho dãy 1,3,5,6. Tìm vị trí của số 5 trong dãy.

B. Cho dãy 1,5,3,6. Tìm vị trí của số 5 trong dãy.

C. Cho dãy 6,5,4,3,2,1. Hãy tìm xem số 3 có trong dãy này không.

D. Cả A và C

Câu 5 : Để tìm một số trong dãy đã được sắp xếp tăng dần, thuật toán tìm kiếm nhanh nhất là:

A. Tìm kiếm tuần tự.

B. Tìm kiếm nhị phân.

C. Cả A và B

D. Không có thuật toán nào.

Câu 6 : Điều kiện để áp dụng thuật toán nhị phân là:

A. Không có điều kiện.

B. Dãy đã được sắp xếp tăng dần.

C. Dãy đã được sắp xếp giảm dần.

D. Cả C và B

Câu 7 : Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân, việc tìm kiếm sẽ dừng khi:

A. Đã tìm kiếm hết dãy.

B. Đã tìm thấy kết quả mong muốn hoặc phạm vi tìm kiếm chỉ còn 1 số.

C. Đã tìm hết nửa dãy đầu.

D. Đã tìm hết nửa dãy sau.

Câu 8 : Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về thuật toán tìm kiếm nhị phân?

A. Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.

B. Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm nhị phân là kết quả= tìm thấy.

C. Việc tìm kiếm nhị phân tìm đến phần tử cuối dãy khi tìm thấy kết quả mong muốn.

D. Chỉ có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân cho bài toán đã được sắp xếp.

Câu 12 : Trong bài toán tìm kiếm nhị phân, đối với dãy đã sắp xếp tăng dần khi nào phạm vi tìm kiếm nằm ở nửa đầu của dãy:

A. Khi số cần tìm lớn hơn phần tử giữa của phạm vi tìm kiếm.

B. Khi số cần tìm nhỏ hơn phần tử giữa của phạm vi tìm kiếm.

C. Khi số cần tìm lớn hơn phần tử đầu tiên của dãy.

D. Khi số cần tìm nhỏ hơn phần tử cuối cùng của dãy.

Câu 13 : Trong bài toán tìm kiếm nhị phân, đối với dãy đã sắp xếp tăng dần khi nào phạm vi tìm kiếm nằm ở nửa sau của dãy:

A. Khi số cần tìm lớn hơn phần tử giữa của phạm vi tìm kiếm.

B. Khi số cần tìm nhỏ hơn phần tử giữa của phạm vi tìm kiếm.

C. Khi số cần tìm lớn hơn phần tử đầu tiên của dãy.

D. Khi số cần tìm nhỏ hơn phần tử cuối cùng của dãy.

Câu 14 :

Cho dãy số 2, 4, 6, 8, 9. Bài toán “Tìm vị trí của số 8 trong dãy”, có phạm vi tìm kiếm là:


A. Nửa dãy đầu.


B. Nửa dãy sau.

C. Tất cả dãy.

D. Không có phạm vi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247