Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Khác Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt Nam có đáp án !!

Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2. Nội dung cơ bản một số luật về quốc phòng và an ninh Việt...

Câu 2 : Mục tiêu của giáo dục quốc phòng và an ninh là

A. xác định trách nhiệm của công dân về giáo dục quốc phòng và an ninh.

B. giáo dục cho công dân những về kiến thức quốc phòng và an ninh.

C. bồi dưỡng, rèn luyện ở người học các phẩm chất: trung thực, đoàn kết.

D. giúp công dân hiểu được vai trò, vị trí, chức năng của sĩ quan công an.

Câu 3 : Quyền và trách nhiệm của công dân được quy định như thế nào trong Điều 7 của Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh?

A. Tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đủ độ tuổi quy định.

B. Học tập, nghiên cứu để nắm vững kiến thức quốc phòng và an ninh.

C. Tuyên truyền đường lối, quan điểm, chính sách của Đảng và nhà nước.

D. Học tập, nghiên cứu để hiểu được vị trí, chức năng của sĩ quan công an.

Câu 4 : Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong hoạt động giáo dục quốc phòng và an ninh?

A. Củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc.

B. Tuyên truyền đúng đường lối, quan điểm của Đảng.

C. Tuyên truyền đúng chính sách, pháp luật của nhà nước.

D. Cản trở thực hiện hoạt động giáo dục quốc phòng, an ninh.

Câu 6 : Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, bao gồm

A. 8 chương, 47 điều.

B. 7 chương, 51 điều.

D. 9 chương, 55 điều.

D. 10 chương, 120 điều.

Câu 7 : Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có nghĩa vụ

A. phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội.

B. lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.

C. đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

D. gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của nhà nước.

Câu 8 : Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có chức năng gì?

A. Đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia.

B. Đấu tranh chống âm mưu và hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.

C. Đảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

D. Làm lực lượng nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trật tự an toàn xã hội.

Câu 9 : Quân hàm của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có mấy cấp?

A. 3 cấp.

B. 4 cấp.

C. 5 cấp.

D. 6 Cấp.

Câu 10 : Luật Công an nhân dân Việt Nam, bao gồm

A. 8 chương, 47 điều.

B. 7 chương, 46 điều.

D. 9 chương, 55 điều.

D. 10 chương, 120 điều.

Câu 12 : Chức năng của Công an nhân dân là gì?

A. Tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia.

B. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ.

C. Bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ.

D. Gương mẫu chấp hành đường lối của Đảng, chính sách của nhà nước.

Câu 14 : Luật nào dưới đây quy định về chính sách an ninh quốc gia; nguyên tắc, nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ an ninh quốc gia?

A. Luật Dân quân tự vệ.

B. Luật Quốc phòng.

C. Luật An ninh quốc gia.

D. Luật An ninh mạng.

Câu 15 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn để trở thành sĩ quan Công an nhân dân Việt Nam?

A. Công dân nước ngoài sinh sống trên lãnh thổ nước Việt Nam.

B. Chiều cao: đối với nam từ 1m64, đối với nữ từ 1m58 trở lên.

C. Lý lịch nhân thân rõ ràng, tuân thủ hiến pháp và pháp luật.

D. Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; tuổi đời phù hợp.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247