Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Khác Trắc nghiệm GDTC 10 Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất có đáp án !!

Trắc nghiệm GDTC 10 Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát...

Câu 2 : Sử dụng yếu tố nhiệt độ như thế nào để quá trình rèn luyện sức khỏe và luyện tập thể dục thể thao đạt hiệu quả tốt nhất?

A. Trong những ngày nắng nóng, nhiệt độ cao cần lựa chọn địa điểm, thời điểm có nhiệt độ thích hợp để tập luyện.

B. Không tắm trong hoặc ngay sau khi tập luyện.

C. Khởi động kĩ trước khi tập luyện, đảm bảo đủ ấm trong các ngày giá lạnh, độ ẩm cao.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3 : Tốc độ gió có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả rèn luyện sức khỏe và luyện tập thể dục thể thao?

A. Tạo cảm giác dịu mát trong những ngày nắng nóng.

B. Cơ thể khó chịu do sự bay hơi của mồ hôi trên bề mặt da gặp khó khăn.

C. Tăng cảm giác buốt giá trong những ngày mùa đông.

D. Cả A và C.

Câu 4 : Tốc độ gió ảnh hưởng thế nào đến kết quả tập luyện và thi đấu của môn Bóng đá?

A. Thay đổi độ bay xa

B. Điểm rơi của bóng

C. Độ chính xác về hướng bóng

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 5 : Trong quá trình rèn luyện sức khỏe và luyện tập thể dục thể thao, khi chạy ngược chiều gió sẽ?

A. Tốc độ chạy tăng đáng kể

B. Tăng cảm giác nóng bức trong quá trình chạy

C. Cơ thể nhanh mệt mỏi

D. Không có đáp án đúng

Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi chạy xuôi chiều gió?

A. Giảm cảm giác nóng bức trong quá trình chạy

B. Cơ thể nhanh mệt mỏi

C. Mức độ gắng sức được giảm bớt so với chạy ngược chiều gió

D. Cả A và B đều đúng

Câu 7 : Áp suất không khí giảm ảnh hưởng thế nào đến quá trình rèn luyện và luyện tập thể dục thể thao?

A. Áp suất không khí giảm dẫn đến cơ thể xuất hiện các rối loạn về hoạt động thần kinh.

B. Cơ thể xuất hiện một số các biểu hiện: khó thể, chóng mặt, buồn nôn.

C. Suy giảm khả năng phối hợp vận động cơ thể.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8 : Các yếu tố của ánh sáng mặt trời ảnh hưởng như thế nào đến quá trình rèn luyện, luyện tập thể dục thể thao của con người?

A. Thúc đẩy quá trình phát triển của xương

B. Tăng cường khả năng miễn dịch

C. Làm suy giảm khả năng phối hợp vận động của cơ thể

D. Cả A và B đều đúng

Câu 9 : Khi rèn luyện, luyện tập thể dục thể thao, người tập cần:

A. Có kiến thức về phòng chống đuối nước

B. Nhận biết được mức độ sạch, an toàn của nước thông qua độ trong, màu, mùi, nhiệt độ

C. Nhận biết được những yếu tố tiểm ẩn sự nguy hiểm đối với việc tập luyện

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 10 : Trong hoạt động thể dục thể thao ngoài trời, để tránh tác hại của ánh sáng mặt trời cần làm gì?

A. Chọn thời điểm ánh sáng mặt trời có cường độ không cao để tập luyện.

B. Hạn chế thời gian tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

C. Tránh tác hại của ánh sáng mặt trời bằng các biện pháp: bôi kem chống nắng, đeo kính, đội mũ…

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 11 : Khi hoạt động trong môi trường nước, lực cản và sức ép của nước ảnh hưởng thế nào đến quá trình tập luyện?

A. Làm tăng khả năng vận động và tốc độ di chuyển của người tập

B. Xoa bóp, thả lỏng cơ bắp và lưu thông các mạch máu

C. Cơ thể khó chịu do sự bay hơi của mồ hôi trên bề mặt da gặp khó khăn

D. Cả A và B đều đúng

Câu 12 : Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chất béo là chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng quan trọng nhất cho cơ thể.

B. Nguồn cung cấp chính của chất béo đến từ: thịt, cá, trứng, tôm, cua…

C. Cơ thể thiếu protein sẽ bị chậm phát triển, suy giảm khả năng miễn dịch.

D. Không có đáp án đúng.

Câu 13 : Phát biểu nào sau đây là đúng về chất bột đường?

A. Chất bột đường có nhiều trong: gạo, ngô, khoai, sắn…

B. Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.

C. Chất bột đường có thể chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 14 : Phát biểu nào sau đây là sai về chất xơ?

A. Chất xơ là phần thực phẩm cơ thể không tiêu hóa được.

B. Chất xơ là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.

C. Chất xơ giúp ngăn ngừa táo báo.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 15 : Cho các phát biểu sau:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16 : Trong những ngày nắng nóng, độ ẩm cao, tại sao cơ thể lại có cảm giác khó chịu?

A. Do mồ hôi tiết ra nhiều hơn.

B. Do cơ thể phải chịu lạnh.

C. Do sự bay hơi của mồ hôi trên bề mặt da gặp khó khăn.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 17 : Trong những ngày nắng nóng, độ ẩm cao, ta không nên làm gì?

A. Lựa chọn thời điểm, địa điểm có nhiệt độ không khí thấp, giàu oxygen.

B. Tăng thời gian luyện tập và giảm cường độ luyện tập.

C. Sử dụng trang phục rộng rãi, thoải mái, dễ thấm hút mồ hôi.

D. Không tắm trong hoặc ngay sau khi dừng tập luyện.

Câu 18 : Trong những ngày giá lạnh, độ ẩm cao, ta không nên làm gì?

A. Không nên tập luyện vào các thời điểm có nhiệt độ thấp.

B. Không nên tập luyện ở nơi bị gió lùa.

C. Khởi động kĩ trước khi tập, đảm bảo đủ ấm cho cơ thể.

D. Nên tập luyện vào lúc sáng sớm hoặc cuối buổi chiều.

Câu 19 : Tốc độ gió tác động như thế nào đến trạng thái cơ thể trong luyện tập?

A. Tác động đến cảm giác nóng lạnh của cơ thể.

B. Giảm các triệu chứng viêm và đau cơ.

C. Tăng cường khả năng của hệ miễn dịch và có thể ngăn ngừa nhiều loại ung thư khác nhau.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 20 : Áp suất không khí giảm sẽ tác động như thế nào đến lượng oxygen trong không khí?

A. Lượng oxygen trong không khí giảm.

B. Lượng oxygen trong không khí tăng.

C. Lượng oxygen trong không khí không đổi.

D. Lượng oxygen trong không khí giảm rồi tăng.

Câu 21 : Khi cơ thể gặp tác động xấu từ áp suất không khí bị giảm thì cần làm gì?

A. Nên sử dụng các bài tập vận động nhẹ nhàng.

B. Giảm thời gian vận động.

C. Tăng cường hít thở sâu và thả lỏng cơ thể sau mỗi lần thực hiện bài tập.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 22 : Nên sử dụng các yếu tố của ánh sáng mặt trời như thế nào?

A. Nên tập luyện dưới ánh nắng mặt trời với cường độ cao.

B. Cần chọn nơi có ánh nắng mặt trời chiếu thẳng vào cơ thể.

C. Nên bôi kem chống nắng, mặc quần áo phù hơp với hoạt động luyện tập, đeo kính và đội mũ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 23 : Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm không khí?

A. Tránh tắm không khí trong những ngày mưa phùn, gió lạnh.

B. Vào mùa đông không nên tắm không khí ở trong nhà, nơi có không khí lưu thông.

C. Nếu xuất hiện cảm giác như rét run, nổi da gà thì không nên dừng tắm ngay.

D. Nên tắm khi mệt mỏi vì tắm không khí giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi.

Câu 24 : Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm nắng?

A. Nên tắm nắng qua cửa kính.

B. Cần đeo kính mát để bảo vệ mắt.

C. Nên tắm qua nước trước khi tắm nắng.

D. Không nên sử dụng kem chống nắng.

Câu 25 : Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất sinh năng lượng?

A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.

B. Vitamin, khoáng chất.

C. Chất bột đường, vitamin, khoáng chất.

D. Chất đạm, chất béo, vitamin.

Câu 26 : Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất không sinh năng lượng?

A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.

B. Vitamin, khoáng chất.

C. Chất bột đường, vitamin, khoáng chất.

D. Chất đạm, chất béo, vitamin.

Câu 27 : Chọn phát biểu không đúng?

A. Thừa chất bột đường sẽ làm tăng trọng lượng cơ thể, gây bệnh béo phì.

B. Thừa chất béo dẫn tới thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ mệt mỏi.

C. Nước có ở một số bộ phận trong cơ thể như não, cơ.

D. Thiếu chất đạm gây nên bệnh suy dinh dưỡng.

Câu 28 : Chọn cụm từ còn thiếu cho câu sau:

A. Chất bột đường.

B. Chất béo.

C. Vitamin.

D. Chất đạm.

Câu 30 : Các loại thực phẩm như gạo, ngô, khoai, sắn cung cấp loại chất dinh dưỡng nào?

A. Chất đạm.

B. Chất béo.

C. Chất bột đường.

D. Vitamin và chất khoáng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247