A.CH4và m = 10 gam
B.CH4và m = 12 gam
C.C2H6 và m = 14 gam
D.C2H6 và m = 8 gam
1. Đặt công thức của A là: CxHy (trong đó x và y chỉ nhận giá trị nguyên, dương) và thể tích của A đem đốt là a (lít), (a >o). Phản ứng đốt cháy A.
CxHy+ (x+y/4)O2→ xCO2+ y/2 H2O (1)
a a(x+y/4) ax ay/2 (lít)
\[ \Rightarrow a + 2a(x + \frac{y}{4}) = ax + a\frac{y}{2} + a(x + \frac{y}{4}) \Leftrightarrow y = 4\](I)
Sau khi ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40% do vậy:
\[{V_{{H_2}O}} = \frac{{40}}{{100}}[a + 2a(x + \frac{y}{4})]\]
Mặt khác theo (1) thì \[{V_{{H_2}O}} = a\frac{y}{2}\]. Nên ta có phương trình:
\[a\frac{y}{2} = \frac{{40}}{{100}}[a + 2a(x + \frac{y}{4})]\] (II)
Thay (I) vào (II) ta có =>x = 1 =>Công thức phân tử của A là CH4
\[{n_{C{H_4}}} = \frac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4(mol);{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{22,2}}{{74}} = 0,3(mol)\]
nCO2= nCH4= 0,4 mol (mol). Xét tỷ lệ \[\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}\] ta thấy \[1 \le \frac{{0,4}}{{0,3}} \le 2\].
CH4+ 2O2→ CO2+ 2H2O (2)
0,4 0,4 0,8 (mol)
Ca(OH)2+ CO2→ CaCO3+ H2O (3)
0,3 0,3 0,3 (mol)
CaCO3+ CO2+ H2O → Ca(HCO3)2(4)
0,1 0,1 0,1 (mol)
Theo (3) nCaCO3= nCO2= nCa(OH)2= 0,3 mol
Số mol CO2tham gia phản ứng ở (4) là: (0,4 - 0,3) = 0,1 (mol). Theo (4) =>nCaCO3= nCO2= 0,1 mol.
Vậy số mol CaCO3không bị hòa tan sau phản ứng (4) là:
nCaCO3= 0,3 - 0,1 = 0,2 mol.
Ta có: Δm dd= mCO2+ mH2O- mCaCO3= 0,4.44 + 0,8.18 - 0,2.100 = 12 gam >0
=>m = 12 gam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247