Trang chủ Đề thi & kiểm tra Khác Độ tan và tinh thể hiđrat !! Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxit M2Omtrong dung dịch...

Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxit M2Omtrong dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ) thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam...

Câu hỏi :

A. Fe2(SO4)3.9H2O

A. Fe2(SO4)3.9H2O

B. CuSO4.5H2O.  

C.MgSO4.7H2O. 

D.ZnSO4.5H2O.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Bước 1: Tính mdd H2SO4 10%

- Giả sử có 1 mol M2Omphản ứng.

PTHH:  M2Om+  mH2SO4⟶  M2(SO4)m+  mH2O

⟹ mdd H2SO4 10% =\[\frac{{98m}}{{10}}.100 = {\rm{ }}980m{\rm{ }}\left( g \right)\]

Bước 2: Tính mM2(SO4)mmM2(SO4)mvà tìm CT của oxit

- Khối lượng dung dịch thu được là: (3,2M + 16m) + 980m = 3,2M + 996m (g)

Số gam muối là: 2M + 96m (g)

- Ta có \[C\% {\rm{ }} = \;\frac{{2M + 96m}}{{2M + 996m}}.100{\rm{\% }} = {\rm{ }}12,9\% {\rm{ }} \Rightarrow M{\rm{ }} = {\rm{ }}18,65m\]

Nghiệm phù hợp là m = 3 và M = 56 (Fe).

Vậy oxit là Fe2O3.

Fe2O3+  3H2SO4⟶  Fe2(SO4)3+  3H2O

\[{n_{F{e_2}{O_3}}}\; = \frac{{3,2}}{{160}} = {\rm{ }}0,02{\rm{ }}mol\]

Bước 3: Xác định CT của tinh thể muối

Vì hiệu suất là 70% nên số mol Fe2(SO4)3tham gia kết tinh là: 0,02.70% = 0,014 mol

Nhận thấy số gam Fe2(SO4)3= 0,014.400 = 5,6 gam

- Đặt CTHH của muối tinh thể là Fe2(SO4)3.nH2O.

Ta có: 0,014.(400 + 18n) = 7,868 ⟹ n = 9.

- Công thức của tinh thể là Fe2(SO4)3.9H2O.

Đáp án cần chọn là: A

>

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Độ tan và tinh thể hiđrat !!

Số câu hỏi: 18

Copyright © 2021 HOCTAP247