Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là

Câu hỏi :

Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

A. 16,2.

A. Glicogen.

A. CH2=C(CH3)COOCH3.

A. MgCl2 và MgO.

A. 89.

A. C2H5OH và N2.

B. CH3OH và CH3NH2.

* Đáp án

B

* Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phương pháp giải:

Xác định CTCT của X và Y dựa vào phản ứng với NaOH tạo 2 khí.

* TH1: X là C2H4(COONH4)2 tạo khí NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3 tạo khí CH3NH2.

* TH2: X là CH2(COONH4)(COOH3NCH3) tạo khí NH3; CH3NH2 và Y là (CH3NH3)2CO3 tạo khí CH3NH2.

Dựa vào khối lượng E và số mol khí trường hợp thỏa mãn m.

Giải chi tiết:

* TH1: X là C2H4(COONH4)2 tạo khí NH3 và Y là (CH3NH3)2CO3 tạo khí CH3NH2.

Gọi số mol X và Y lần lượt là a và b (mol)

nNH3 = 2a (mol) và nCH3NH2 = 2b (mol)

+ a > b  2a2b=3mà 2a + 2b = 0,08 a = 0,03 và b = 0,01.

mE = 152a + 124b = 5,8 (g) ≠ 5,52 (g) Loại.

+ a < b 2a2b=13  mà 2a + 2b = 0,08 a = 0,01 và b = 0,03.

mE = 152a + 124b = 5,24 (g) ≠ 5,52 (g) Loại.

* TH2: X là CH2(COONH4)(COOH3NCH3) tạo khí NH3; CH3NH2 và Y là (CH3NH3)2CO3 tạo khí CH3NH2.

Gọi số mol X và Y lần lượt là x và y (mol)

nNH3 = x (mol) và nCH3NH2 = x + 2y (mol)

Nhận thấy nCH3NH2 > nNH3 xx+2y=13 mà 2x + 2y = 0,08 x = y = 0,02 (mol)

mE = 152x + 124y = 5,52 (g) Thỏa mãn.

* E + NaOH → muối gồm CH2(COONa)2 0,02 (mol); Na2CO3 0,02 (mol)

Vậy m = mmuối = 148.0,02 + 106.0,02 = 5,08 gam.

Copyright © 2021 HOCTAP247