Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon

Câu hỏi :

Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?

A. 16,2.

A. Glicogen.

A. CH2=C(CH3)COOCH3.

A. MgCl2 và MgO.

A. 89.

A. C2H5OH và N2.

B. CH3OH và CH3NH2.

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Eamin(N)X+O2(0,54)N2(2,16)FN2(2,215)CO2H2O(21,88g)

BTNT O và dựa vào khối lượng bình tăng nCO2 và nH2O.

BTNT N namin nX.

So sánh nH2O; nCO2 và nN2 Dạng CTPT của X.

BTNT H Số Htb(E) CTPT của X.

Giải chi tiết:

Eamin(N)X+O2(0,54)N2(2,16)FN2(2,215)CO2H2O(21,88g)

BTNT O 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 1,08 (1)

mbình NaOH đặc tăng = mCO2 + mH2O = 44nCO2 + 18nH2O = 21,88 (2)

Từ (1) và (2) nCO2 = 0,305 và nH2O = 0,47 (mol).

E gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (số mol là x (mol)).

BTNT N x + 2,16.2 = 2,215.2 x = 0,11 (mol) nX = 0,2 – 0,11 = 0,09 (mol).

Đốt cháy 2 amin trong E ta có nH2O – nCO2 = 1,5namin.

Nhận thấy 0,47 – 0,305 = 0,165 = 1,5.0,11 = 1,5namin.

Đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O X có dạng CnH2n.

Ta có số Htb(E) = 2nH2O/nE = 4,7 X là C2H4 (vì amin nhỏ nhất trong E có thể là CH5N (có số H > 4,7)).

Vậy công thức phân tử của X là C2H4.

Copyright © 2021 HOCTAP247