Chương 2: Ngành Ruột Khoang

Chương 2: Ngành Ruột Khoang

Lý thuyết Bài tập

Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.

Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?

 

Phân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.

Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào?

Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi?

Cành san hô được dùng để trang trí là bộ phận nào của cơ thế chúng?

Cấu tạo của Ruột khoang sống bám và Ruột khoang bơi lội tự do có đặc điếm gì chung?

Em hãy kế tên các đại diện của Ruột khoang có thể gặp ở địa phương em?

Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành Ruột khoang phải có phương tiện gì?

San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô không?

Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang? 

Nêu kiểu đối xứng đặc trưng của ngành Ruột khoang và sự thích nghi với lối sống của chúng? 

Nêu cấu tạo ngoài và trong của cơ thể thủy tức? 

Trình bày cách dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức? 

Hãy nêu lối sống và đặc điểm cấu tạo trong của thuỷ tức? 

Hãy nêu các đặc điểm của sứa, hải quỳ và san hô? 

Sự khác nhau về lối sống và cấu tạo thích nghi tương ứng ở các đại diện của ngành Ruột khoang? 

Trình bày vai trò thực tiễn của Ruột khoang? 

Hãy nêu đặc điểm để nhận biết ngành Ruột khoang? 

Ở Ruột khoang đã có các hệ cơ quan chính thức chưa? 

Việc lấy thức ăn và thải các sản phẩm thừa của quá trình tiêu hóa ở thủy tức xảy ra như thế nào? 

Thuỷ tức thích ứng với thời kì giá lạnh về mùa đông như thế nào? 

Thuỷ tức di chuyển theo hình thức

A. Co duỗi tua miệng và lộn đầu đuôi.

B. Kiểu lộn đầu và kiểu sâu đo.

C. Kiểu sâu đo và tua miệng.

D. Bơi bằng tua và co dãn thân 

Thuỷ tức bắt mồi hiệu quả nhờ

A. Di chuyển nhanh nhẹn.

B. Phát hiện ra mồi nhanh.

C. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc.

D. Có miệng to và khoang ruột rộng. 

Quá trình tiêu hoá thức ăn của thuỷ tức nhờ

A. Tế bào mô bì - cơ.

B. Tế bào gai.

C. Tế bào mô cơ – tiêu hoá.

D. Tế bào hình sao. 

Thuỷ tức thuộc nhóm

A. Động vật phù phiêu.

B. Động vật sống bám.

C. Động vật ở đáy.

D. Động vật kí sinh. 

Ớ cơ thế thuỷ tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô bì - cơ nằm ở

A. Lớp ngoài.                 

B. Lớp trong.

C. Tầng keo.                   

D. Cả A, B và C 

Cây thuỷ sinh có thuỷ tức bám (được coi là cây chỉ thị của chúng) là

A. Cây sen.                 

B. Rong đuôi chó

C. Bèo tấm.                 

D. Cả A, B và C 

Thuỷ tức hô hấp

A. Bằng phổi

B. Bằng mang

C. Bằng toàn bộ bề mặt cơ thể

D. Bằng cả ba hình thức 

Sứa bơi lội trong nước biển nhờ

A. Tua miệng phát triển và cử động linh hoạt.

B. Dù có khả năng co bóp.

C. Cơ thể có tỉ trọng xấp xỉ nước.

D. Cơ thế hình dù, đối xứng toả tròn. 

San hô tạo nên các rạn san hô ngầm ở biển là nhờ

A. Sinh sản nhanh và nhiều.

B. Cơ thể con mọc chồi không tách khỏi mẹ.

C. Có bộ xương đá vôi gắn kết lại với nhau.

D. Cả A, B và C. 

San hô có vai trò

A. Tạo ra các đảo ngầm khó khăn cho tàu bè đi lại.

B. Hình thành các đảo lớn nhỏ ở vùng biển Đông.

C. Tạo nên một hộ sinh thái độc đáo rất đa dạng loài ở biển nhiệt đới.

D. Cả A, B và C. 

Tế bào gai có nhiều ở đâu trong các vị trí cơ thể ruột khoang?

A. Tua miệng

B. Trong khoang ruột.

C. Toàn thân

D. Lỗ miệng. 

Chọn từ, cụm từ cho sẵn đế điền vào chỗ trống trong câu sau cho phù hợp:

Khoang ở giữa lớp trong là (1)............ Do ruột có (2).......... và chỉ thông với ngoài qua (3)............ lỗ miệng nên chúng được gọi là Ruột khoang.

A. Khoang một                     

B. Hình túi

C. Hình ống                         

D. Một 

Chọn từ, cụm từ cho sẵn đế điền vào chỗ trông trong câu sau cho phù hợp:

(1).......... có lối sống như sau: Khi sinh sản (2)............. cơ thể con không tách rời cơ thể mẹ mà dính với cơ thể mẹ tạo nên (3)........... có khoang ruột thông với nhau. Ớ chúng còn có khung xương (4)............ và nhờ thế chúng gắn với nhau tạo nên các (5)............. đồ sộ hình khối hay hình cành cây vững chắc. Đây là hình thức (6) ............ với lối sống cố định dưới đáy biển nơi thường xuyên có sóng to gió lớn.

A. san hô                     

B. mọc chồi

C. đá vôi                     

D. thích nghi 

E. Tập đoàn 

Đánh dấu X vào bảng: vị trí đúng của các tế bào của động vật ngành Ruột khoang có tên ở cột 1:

Tên tế bào

(1)

Lớp ngoài

(2)

Lớp trong

(3)

Ở cả 2 lớp

(4)

Tế bào thần kinh

Tế bào gai

Tế bào mô bì– cơ

Tế bào mô cơ – tiêu hoá

Tế bào sinh sản

 

 

 

 

Đánh dấu X vào ô trống kiểu đối xứng toả tròn đặc trưng cho ngành Ruột khoang ở bảng sau:

Số mặt phẳng (MP) đi qua trục cơ thể chia chúng thành 2 nửa như nhau

2MP

3MP

4MP

Nhiều MP

 

 

 

 

 

 

 

Đánh dấu X vào các cột 1, 2 và 3 về cách di chuyển của một số loài ruột khoang khác nhau:

Tên loài

Kiểu di chuyển

Thuỷ tức

(1)

Sứa

(2)

San hô

(3)

- Lộn đầu

- Sâu đo

- Co bóp dù

- Không di chuyển

 

 

 

 

Copyright © 2021 HOCTAP247