Lập bảng so sánh cấu tạo về chức năng của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào?
Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn, từ đó xác định rõ tầm quan trọng của các tuyến nội tiết đối với đời sống.
Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết đã học theo mẫu sau:
STT | Tuyến nội tiết | Vai trò |
Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu Iốt.
Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tụy.
Trình bày vai trò của tuyến trên thân.
Trình bày rõ các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ (trong tuổi vị thành niên) là gì? Trong những biến đổi đó, biến đổi nào là quan trọng cần lưu ý?
Trình bày cơ chế tự điều hòa hoạt động của tuyến tụy.
Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết.
Cơ thể người có những tuyến nội tiết nào?
Vai trò của các tuyến nội tiết là gì?
Trình bày vai trò của tuyến yên trong hệ nội tiết?
Nêu rõ mối quan hệ giữa hệ thẩn kinh và hệ nội tiết trong điểu hoà và phối hợp các quá trình sinh lí trong cơ thể?
Trình bày vai trò của tuyến giáp và tuyến cận giáp?
Trình bày vai trò của tuyến trên thận?
Sự điều hoà đường huyết luôn giữ được ổn định diễn ra như thế nào?
Nguyên nhân gây nên bệnh tiểu đường là gì?
Trình bày vai trò của các hoocmôn do các tuyến sinh dục tiết ra đối với sự biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì?
Hoocmôn từ các tuyến nội tiết tạo ra ngấm thẳng vào máu được vận chuyển đi khắp cơ thể nhưng lại chỉ tác dụng đến từng cơ quan hay một nhóm tế bào xác định là vì sao?
Trong các tuyến sau, tuyến giữ vai trò quan trọng nhất là
A. Tuyến tuỵ
B. Tuyến giáp,
C. Tuyến yên
D. Tuyến trên thận.
Hoocmôn đóng vai trò điều hoà hàm lượng đường trong máu sau khi ăn là
A. Insulin.
B. Ơstrôgen.
C. Testôstêrôn.
D. Glucagôn.
Hoocmôn đóng vai trò kích thích sự phát triển cùa niêm mạc tử cung là
A. Insulin.
B. Ơstrôgen.
C. Testôstêrôn.
D. Glucagôn.
Hoocmôn đóng vai trò chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ là
A. Insulin.
B. Ơstrôgen
C. Testôstêrôn.
D. Glucagôn
Hệ nội tiết có vai trò
A. Tác động đến các cơ quan đích thông qua đường máu (chậm nhưng kéo đài)ế
B. Điều hoà các quá trình sinh lí.
C. Điều hoà tim mạch.
D. Cả A và B.
Hoocmôn có tính chất
A. Chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.
B. Có hoạt tính sinh học cao.
C. Không mang tính đặc trưng cho loài.
D. Cả A, B và C.
Hoocmôn có vai trò gì?
A. Duy trì tính ổn định của môi trường trong, điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
B. Điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu.
C. Chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
D. Tiết hoocmôn.
Insulin có tác dụng
A. Làm tăng đường huyết.
B. Làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng.
C. Làm tăng lượng canxi.
D. Làm giảm lượng canxi.
Tuyến nội tiết lớn nhất là
A. Tuyến giáp
B. Tuyến tụy.
C. Tuyến cận giáp.
D. Tuyến sinh dục.
Tirôxin là
A. Hoocmôn tuyến tuỵ
B. Hoocmôn tuyến giáp.
B. Hoocmôn tuyến cận giáp.
D. Hoocmôn tuyến yên.
Tuyến cận giáp có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Tuyến sinh dục có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Tuyến trên thận có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Tuyến tuỵ có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
Hoocmôn GH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều: cao quá cờ, tiết ít: lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).
D. Cả A, B và C.
Hoocmôn FSH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều: cao quá cỡ, tiết ít: lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ).
D. Cả A, B và C.
Hoocmôn LH có chức năng
A. Phát triển cơ thể (tiết nhiều: cao quá cỡ, tiết ít: lùn).
B. Kích thích nang trứng phát triển, gây trứng chín, sinh tinh.
C. Kích thích rụng trứng, tạo thể vàng (ở nữ), tế bào kẽ tiết hoocmôn sinh dục nam.
D. Cả A, B và C.
Hoocmôn tirôxin có chức năng
A. Tăng cường chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Tăng cường chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Tăng cường chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Tăng cường nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Hoocmôn glucagôn có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt là tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển glucôzơ hoá thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưne phấn của vỏ não.
Hoocmôn ađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyến hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Hoocmôn norađrênalin có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen .
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưng phấn của vỏ não.
Tuyến trên thận gồm ...(1)... Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng ...(2)... Phần tuỷ tiết ...(3)... có tác dụng ...(4)...
A. Điều hoà tim mạch và hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
B. Điều hoà đường huyết, điều hoà chất khoáng (Na+ và K+), làm thay đổi đặc tính sinh dục nam
C. Phần vỏ và phần tuỷ
D. Ađrênalin và norađrênalin
Tuyến yên là tuyến quan trọng nhất ...(1)... kích thích hoạt động của các ...(2)... khác. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình ...(3)... Tuyến giáp và tuyến cận giáp có vai trò trong quá trình ...(4)...
A. Điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu
B. Chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể
C. Tiết hoocmôn
D. Tuyến nội tiết
Bước vào tuổi dậy thì, dưới tác dụng của các hoocmôn ...(1)... do tuyên yên tiết ra làm cho các ...(2)... nằm giữa các ống sinh tinh trong tinh hoàn tiết hoocmôn ...(3)... đó là ...(4)...
A. Tế bào kẽ
B. FSH và LH
C. Sinh dục nam
D. Testôstêrôn
Tuyến sinh dục bao gồm ...(1)... (ở nam) và ...(2)... (ở nữ). Ngoài vai trò sản sinh ...(3)... còn tiết ...(4)...
A. Hoocmôn sinh dục
B. Tế bào sinh dục
C. Tinh hoàn
D. Buồng trứng
Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Buồng trứng 2. Tinh hoàn |
A. tiết các hoocmôn kích thích sự phát triển của các đặc điểm nam tính ở tuổi dậy thì B. tiết hoocmôn kích thích sự phát triển các đặc tính sinh dục nữ ở tuổi dậy thì và sự phát triển của niêm mạc tử cung trong chu kì rụng trứng ở nữ trưởng thành |
1... 2... |
Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tuyến nội tiết 2. Tuyến ngoại tiết 3. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thể. 4. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. |
A. Các chất tiết ra được ngấm thẳng vào máu và vận chuyên trong cơ thể B. Các chất tiết ra theo ống dẫn đổ ra ngoài tuyến. C. Lượng chất tiết ra (hoocmôn) ít, nhimg có hoạt tính sinh học cao. D. Lượng chất tiết ra (enzim) nhiều, tham gia vào quá trình tiêu hoá. |
1... 2... 3... 4... |
Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Tuyến sinh dục 2. Tuyến yên 3. Tuyến giáp 4. Tuyến trên thận |
A. tiết hoocmôn TH. B. tiết hoocmôn testôstêrôn. C. tiết hoocmỏn tăng trưởng. D. tiết hoocmôn anđostêron. |
1... 2... 3... 4... |
Ghép nội dung ở cột I với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Hoocmôn testôstêrôn 2. Hoocmôn ơstrôgen 3. Hoocmôn prôgestêrôn 4. Hoocmôn nhau thai |
A. kích tố nam tính B. duy trì sự phát triển niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH C. tác động phối hợp với hoocmôn thế vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó thay thế hoàn toàn thê vàng D. kích tố nữ tính |
1... 2... 3... 4... |
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống:
Câu | Đúng | Sai |
1. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. 2. Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao. 3. Tuyến giáp cùng với tuyến thượng thận có vai trò điều hoà trao đổi canxi và phôtpho trong máu. 4. Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì tính ổn định của môi trường trong. |
Câu | Đúng | Sai |
1. Hoocmôn tác động đến các cơ quan theo đường máu nên rất nhanh. 2. Hệ thần kinh và hệ nội tiết đều đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh lí của cơ thể. 3. Hoocmồn cần có một lượng lớn, mới có tác dụng đến các cơ quan đích 4. Trẻ em khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày sẽ gây chậm lớn, trí não kém phát triển. |
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống:
Câu | Đúng | Sai |
1. Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng vì nó tiết nhiều loại hoocmôn kích thích hoạt động của các tuyến nội tiết khác. 2. Sự rối loạn hoạt động nội tiết của tuyến tuỵ sẽ dẫn tới tình trạng bệnh lí là suy dinh dưỡng. 3. Tuyến tuỵ là một tuyến pha, vừa tiết dịch tiêu hoá và vừa tiết hoocmôn. 4. Glucagôn làm giảm lượng đường huyết khi lượng đường trong máu tăng. |
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống:
Câu | Đúng | Sai |
1. Tuyến giáp có vai trò quan trọng trong quá trình sinh sản. 2. Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi canxi và phôtpho. 3. Tuyến yên là một tuyến nhỏ bằng hạt đậu nằm trên nền sọ có liên quan tới sự chí đạo của thần kinh qua vùng dưới đồi. 4. Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmôn và ảnh hường tới các quá trình sinh lí của các cơ quan trong cơ thể. |
Điền dâu X vào ô phù hợp trong bảng sau
Tuyến nội tiết | Tuyên ngoại tiết | |
Tuyến tuỵ | ||
Tuyến nước bọt | ||
Tuyến gan | ||
Tuyến ruột | ||
Tuyến yên | ||
Tuyến giáp | ||
Tuyến cận giáp | ||
Tuyến trên thận | ||
Tuyến sinh dục | ||
Tuyến mồ hôi |
Copyright © 2021 HOCTAP247