Trang chủ Lớp 12 Sinh học Lớp 12 SGK Cũ Chương 1: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật

Chương 1: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật

Chương 1: Cá Thể Và Quần Thể Sinh Vật

Lý thuyết Bài tập

Hãy điền những nội dung phù hợp về ảnh hưởng của các nhân tố vật lí và hoá học tới đời sống của sinh vật vào ô trống trong bảng 35.1 và lấy ví dụ minh hoạ những ảnh hưởng đó.

Bảng. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vật lí và hoá học tới sinh vật

Nhân tố sinh thái (đơn vị)

Ảnh hưởng của nhân tỏ sinh thái

Dụng cụ đo

Nhiệt độ môi trường (°C)

Nhiệt độ ảnh hường tới trao đổi chất và năng lượng, khả năng sinh trưởng, phát triển của sinh vật.

Nhiệt kế

Ánh sáng (lux)

 

Máy đo cường độ và thành phần quang phổ của ánh sáng

Độ ẩm không khí

(%)

 

Âm kế

Nồng độ các loại

khí: O2, CO2, ... (%)

....

Máy đo nồng độ khí hoà tan

*

...

 

Từ những số liệu trong các ví dụ trên hãy vẽ đồ thị về giới hạn sinh thái của cá rô phi nuôi ở Việt Nam.

Hãy lấy 2 ví dụ về các ổ sinh thái. Nêu ý nghĩa của việc phân hoá ổ sinh thái trong các ví dụ đó.

Hãy điền tiếp vào bảng 35.2 những đặc điểm của thực vật do tác động của ánh sáng và ý nghĩa thích nghi của các đặc điểm đó.

Bảng 35.2. Tác động của ánh sáng tới thực vật

Tác động của ánh sáng

Đặc điểm cùa thực vật

Ý nghĩa sinh thái của đặc điểm

Ánh sáng mạnh, nơi có nhiều cây gỗ mọc dày đặc

...

...

Ánh sáng yếu. ở dưới bóng cây khác

...

...

Ánh sáng chiếu nhiều về một phía của cây

...

...

Cây mọc trong điều kiện ánh sáng dưới đáy hổ ao

...

...

Hãy giải thích vì sao động vật hằng nhiệt (thuộc cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau) sống ở vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có kích thước cơ thế lớn hơn kích thước cơ thể của động vật hàng nhiệt ở vùng nhiệt đới ấm áp, đồng thời các động ưdvật hằng nhiệt vùng ôn đới có tai, đuôi, chi... nhỏ hơn tai đuôi, chỉ của động vật hằng nhiệt vùng nhiệt đới. Lấy ví dụ minh hoạ cho quy tắc về kích thước cơ thể và quy tắc về diện tích bề mặt cơ thể.

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Nhân tố sinh thái là:

A. Tất cả các nhân tố của môi trường.

B. Tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường.

C.  Tất cả các nhân tố của môi trường ở xung quanh sinh vật.

D. Tất cả các nhân tố của môi trường ở xung quanh sinh vật, tác động tới đời sống của sinh vật.

Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào sau đây có thể có ở một quần thể sinh vật?

A. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.

B. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.

C. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.

D. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.

E. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.

G. Quần thể có thể có khu vực phân bố rất rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sóng, núi, eo biển,...

H. Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích nghi với môi trường mới mà chúng phát tán tới.

Hãy nêu các ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điếm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định?

Đàn bò rừng tập trung nhau lại như trong hình 36.5 biểu hiện mối quan hệ nào trong quần thể? Lối sống bầy đàn ở động vật đem lại cho quần thể những lợi ích gì?

Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường?

Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tố nào?

Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. Lấy ví dụ minh hoạ.

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường.

B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.

C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

D. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.

Hãy giải thích các khái niệm sau: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư.

Một quần thể có kích thước ổn định thì 4 nhân tố là mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư và mức độ nhập cư có quan hệ với nhau như thế nào?

Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể khác với tăng trưởng thực tế như thế nào?

Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư và nhập cư của quần thể người có ảnh hưởng như thế nào tới tăng dân số? Lấy ví dụ của Việt Nam để minh hoạ?

Hậu quả của tăng dân số quá nhanh là gì? Chúng ta cần làm gì để khắc phục điều đó?

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Quần thể tăng trưởng theo đường cong thực tế hình chữ S là do

A. Hạn chế về điều kiện môi trường.

B. Loài không có khả năng sinh sản mạnh.

C. Do sự biến động về số lượng cá thể theo mùa.

D. Hạn chế về khả năng sinh sản của loài trong điều kiện nguồn sống có hạn.

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Quần thể tăng trưởng theo đường cong hình chữ J khi

A. Môi trường có nguồn sống dồi dào.

B. Trong mùa sinh sản, quần thể có khả năng sinh sản rất mạnh.

C. Môi trường có nguồn sống dồi dào và quần thể đạt khả năng sinh sản rất cao.

D. Không có sự cạnh tranh trong quần thể.

Nguyên nhân của những biến động số lượng cá thể của quần thể là gì?

Thế nào là nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ, nhân tố không phụ thuộc mật độ? Các nhân tố này có ảnh hưởng như thế nào tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể?

Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp và bảo vệ các loài sinh vật? Cho ví dụ minh hoạ.

Quần thể điều chỉnh mật độ cá thể như thế nào? Khi nào quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng?

Vì sao nói: Trong tự nhiên, quần thể sinh vật có xu hướng điều chỉnh mật độ cá thể của mình ở mức cân bằng?

Chọn phương án trả lời đúng. Trước đây, đàn voi ở rừng Tánh Linh ban đêm hay xuống làng bản phá hoại hoa màu, có khi quật chết cả người. Nguyên nhân của hiện tượng đó là do:

A. Voi chưa hoạt động, thích lang thang đây đó

B. Tính khí voi dữ dằn, hay tìm đến làng bản quậy phá

C. Tìm thức ăn là ngô bắp và nước uống trên nương rẫy, làng bản

D. Rừng, nơi sinh sống của voi bị thu hẹp quá mức

Hãy cho biết tại sao trong rừng cây lại phân tầng?

Hãy cho biết màu sắc trên thân động vật có những ý nghĩa sinh học gì?

Hãy cho biết nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào lên đời sống sinh vật.

Thực vật và động vật có những biến đổi gì về hình thái để thích nghi với điều kiện gió lộng.

Những cây thích nghi với lửa có đặc điểm gì nổi bật?

Kích thước của quần thể có những cực trị nào? Hãy cho biết ý nghĩa của chúng?

Trong điều kiện môi trường lí tưởng và môi trường bị giới hạn, kích thước quần thể tăng trưởng theo biểu thức và đường cong tương ứng nào?

Cho biết đặc trưng của các loài có kiểu tăng trưởng trong điều kiện môi trường không bị giới hạn và bị giới hạn.

Có mấy dạng biến động số lượng của quần thể? Hãy nêu nguyên nhân của các dạng biến động đó.

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Chuồn chuồn, ve sầu,.. có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè, nhưng rất ít vào tháng mùa đông, thuộc dạng biến động nào?

A. Không theo chu kì

B. Theo chu kì ngày, đêm

C. Theo chù kì tháng

D. Theo chu kì mùa 

Copyright © 2021 HOCTAP247