Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? Nếu cứ cách 100 ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam?
Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh tuyến vĩ tuyến là những đường thẳng?
Để vẽ được bản đồ, người ta phải lần lượt làm những công việc gì?
Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000 cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
Trên quả Địa cầu, hãy tìm các điểm có toạ độ địa lí sau:
80oĐ và 30oN
120oĐ và 10oN
Hãy xác định toạ độ địa lí của các địa điểm G, H trên hình 12.
Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?
Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bàn đồ bàng các loại kí hiệu nào?
Khi quan sát các đường đồng mức biểu hiện độ dốc của hai sườn núi ở hình 16, tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn?
Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ có thuận lợi gì về mặt sinh hoạt và đời sống?
Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ờ khắp mọi nơi trên Trái Đất?
Với quả Địa cầu và ngọn đèn trong phòng tối, em hãy chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất.
Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau?
Dựa vào bảng dưới đây, em hãy cho biết cách tính ngày bắt đầu các mùa ở nửa cầu Bắc theo âm-dương lịch chênh với ngày bắt đầu các mùa theo dương lịch bao nhiêu ngày?
Mùa | Tính theo dương lịch | Tính theo âm-dương lịch |
Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông |
Từ ngày 21-3 (xuân phân) đến ngày 22-6 (hạ chí) Từ ngày 22-6 (hạ chí) đến ngày 23-9 (thu phân) Từ ngày 23-9 (thu phân) đến ngày 22-12 (đông chí) Từ ngày 22-12 (đông chí) đến ngày 21-3 (xuân phân) |
Từ ngày 4-5 tháng 2 dương lịch (lập xuân) đến ngày 5-6 tháng 5 dương lịch (lập hạ) Từ ngày 5-6 tháng 5 dương lịch (lập hạ) đến ngày 7-8 tháng 8 dương lịch (lập thu) Từ ngày 7-8 tháng 8 dương lịch (lập thu) đến ngày 7-8 tháng 11 dương lịch (lập đông) Từ ngày 7-8 tháng 11 dương lịch (lập đông) đến ngày 4-5 tháng 2 dương lịch (lập xuân) |
Dựa vào hình 24 SGK, hãy phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngẳn khác nhau trong các ngày 22-6 và 22-12.
Từ sự phân tích trên, hãy rút ra kết luận về hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ trên Trái Đất.
Dựa vào bảng sau đây, hãy nêu hiện tượng số ngày có ngày dài suốt 24 giờ ở các vĩ độ sau:
Vĩ độ | 66033' | 700B | 750B | 800B | 850B | 900B |
Số ngày có ngày dài suốt 24 giờ | 1 | 65 | 103 | 134 | 161 | 186 |
Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu đặc điểm của các lớp.
Hãy trình bày đặc điêm của lớp vỏ Trái Đất và nói rõ vai trò của nó đối với đời sống và hoạt động của con người.
Hãy dùng compa vẽ mặt cắt bổ đôi của Trái Đất và điền tên: lõi, lớp trung gian, lóp vỏ (dùng compa vẽ hai vòng tròn đông tâm: vòng đầu có bán kính 2 cm, tượng trưng cho lõi Trái Đất; vòng sau có bán kính 4 cm, tượng trưng cho cả lớp trung gian và lớp vỏ Trái Đất. Lớp vỏ Trái Đất rất mỏng nên chỉ cần tô đậm vành ngoài của vòng tròn có bán kính 4 cm).
Hãy quan sát hình 28 và cho biết:
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Bắc.
- Tỉ lệ diện tích lục địa và diện tích đại dương ở nửa cầu Nam.
Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới hoặc Địa Cầu và bảng dưới đây rồi cho biết:
- Trên Trái Đất có những lục địa nào?
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Lục địa đó nằm ở nửa cầu nào?
- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?
Hãy quan sát hình 29 và cho biết:
- Rìa lục địa gồm những bộ phận nào?
- Nêu độ sâu của từng bộ phận.
Dựa vào bảng dưới đây, cho biết:
- Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích bề mặt các đại dương chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Tên của bốn đại dương trên thế giới.
- Đại dương nào có diện tích lớn nhất trong bốn đại dương?
- Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trong bốn đại dương?
Dựa vào hình 1.1 hãy cho biết:
Dựa vào hình 1-2, hãy cho biết: Vì sao ban đầu chỉ nhìn thấy một phần cánh buồm, sau đó thấy toàn bộ cánh buồm và cuối cùng là thấy được cả thân con thuyền?
Dựa vào hình 1-3, hãy cho biết: Vì sao ta thấy đường chân trời khác nhau phụ thuộc vào chỗ đứng nhìn cao hay thấp.
Dựa vào các hình vẽ 1-4 và 1-5, hãy cho biết:
Dựa vào các hình 1-6 và 1-7, hãy cho biết:
Dựa vào các hình 1.5, 1.7 hãy cho biết:
Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến
a) đi qua đài thiên văn Grin-uýt.
b) đi qua ngoại ô thành phố Luân Đôn.
c) đối diện với kinh tuyến 180°.
d) đi qua thủ đô Pa-ri.
Vĩ tuyến gốc là
a) vòng tròn chia quả Địa Cầu thành hai nửa cầu Bắc và Nam.
b) vòng tròn chia quả Địa Cầu thành nửa cầu Đông và nửa cầu Tây.
c) vòng tròn chạy ngang được ghi số độ là 0°.
d) vòng tròn chạy ngang có tên gọi là đường Xích đạo.
Các đường vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là
a) các đường vòng tròn chạy ngang có độ dài bằng nhau.
b) các đường vòng tròn chạy dọc có độ dài bằng nhau.
c) các đường vòng tròn chạy ngang có độ dài nhỏ dần từ Xích đạo về hai cực.
d) các đường vòng tròn nối cực Bắc với cực Nam.
Hãy cho biết:
Hãy nhận xét và giải thích bảng thống kê sau: (Đơn vị: m)
Ở độ cao | Nhìn xa | Ở độ cao | Nhìn xa |
1 | 3.570 | 50 | 25.200 |
5 | 7.982 | 100 | 35.696 |
10 | 11.288 | 500 | 79.821 |
Hãy cho biết đường kinh tuyến khác đường vĩ tuyến như thế nào?
Cho biết các câu dưới đây đúng hay sai.
a) Trái Đất có dạng hình tròn.
b) Đường kinh tuyến là một vòng tròn chạy qua 2 cực Bắc và Nam.
Vĩ tuyến là:
a) những vòng tròn chạy ngang vuông góc với các đường kinh tuyến.
b) những vòng tròn chạy ngang gần bằng nhau, trong đó có đường Xích đạo là vòng tròn lớn nhất.
c) những vòng tròn nhỏ dần khi càng xa Xích đạo và về tới hai cực chỉ còn là hai điểm (chấm).
d) những vòng tròn chạy ngang có độ dài bằng nhau.
Dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta có thể biết được những gì?
Tỉ lệ bản đồ có tử số luôn là 1, vậy:
Dựa vào hình 8, trang 13 SGK Địa lí 6, hãy tính khoảng cách thực tế theo đường chim bay của các đoạn sau (chú ý: Nơi bắt đầu và kết thúc của một đoạn cần đo là điểm giữa (khoảng giữa) của các kí hiệu trên bản đồ):
Ý nào sau đây là đúng?
a) Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
b) Bản đồ là hình vẽ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
c) Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Muốn biết khoảng cách thực tế của bản đồ, người ta phải dùng cả tỉ lệ số và thước tỉ lệ
Tỉ lệ bản đồ được biểu thị ở hai dạng
a) phân số và thước đo tỉ lệ.
b) tỉ lệ số và thước đo tính sẵn.
c) tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
d) tỉ lệ là phân số và là thước tỉ lệ.
Nối ý ở phía bên trái với ý ở phía bên phải sao cho phù hợp.
Dựa vào thước tỉ lệ để tính khoảng cách thực địa (theo đường chim bay), ta cần phải tiến hành như thế nào?
Các khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay của các đoạn đường như sau:
Nếu thể hiện trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 10.000 thì những khoảng cách trên bản đồ sẽ là bao nhiêu?
Dựa vào tỉ lệ của bản đồ chúng ta biết được:
a) độ cao thực tế của một ngọn núi trên bản đồ.
b) độ sâu thực tế của một vùng biển trên bản đồ.
c) độ lớn thực tế của một thành phố (trung tâm) trên bản đồ.
d) mức thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế.
Dựa vào thước tỉ lệ của bản đồ chúng ta biết được:
a) khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với khoảng cách thực của chúng trên thực địa.
b) khoảng cách thực tế của một con sông từ nơi bắt nguồn tới cửa sông trên bản đồ.
c) khoảng cách thực tế của một tuyến đường từ nơi bắt đầu đến nơi kết thúc trên bản đồ.
d) khoảng cách thực tế của một dãy núi từ nơi bắt đầu đến nơi kết thúc trên bản đồ.
Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết:
Hãy điền tên 4 hướng chính vào các ô để trống của hình 4-1:
Hãy điền tiếp tên các hướng vào các ô để trống của hình 4-2:
Dựa vào hình 4.1 hãy ghi tọa độ địa lí của các địa điểm A, B, C, D.
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Khi viết toạ độ địa lí của một điểm, người ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới.
Toạ độ địa lí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên quả Địa Cầu) là
a) chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
b) kinh độ, vĩ độ của điểm đó.
c) chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua cùng với độ cao (so với mực nước biển) của điểm đó.
d) chỗ cắt nhau của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua, cùng với độ cao tương đối của điểm đó.
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chỉ cần dựa vào quy ước: phía trên của bản đồ là hướng Bắc, phía tay phải là hướng Đông, phía dưới là hướng Nam, phía tay trái là hướng Tây.
Điền tiếp các hướng vào các ô để trống của hình 4-3:
Hình 4-4 dưới đây tượng trưng cho một tấm bản đồ, hãy điền tên các hướng vào đầu các mũi tên.
Điền các hướng vào đầu các mũi tên của hình 4-5:
Vị trí trung tâm của cơn bão số 3 ở khoảng 111o kinh độ Đông và 17o vĩ Bắc, của cơn bão số 4 ở khoảng 107o kinh Đông và 19o vĩ Bắc. Hãy tìm và đánh dấu x vào vị trí trung tâm của mỗi cơn bão trên lược đồ Việt Nam dưới đây.
Điều nào sau đây sai khi xác định phương hướng trên bản đồ:
a) Phía trên của bản đồ là hướng bắc, nếu kinh vĩ tuyến là những đường thẳng vuông góc.
b) Phía trên của kinh tuyến là hướng bắc, từ đó suy ra hướng nam
c) Dựa vào đầu của các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
d) Phía trên của bản đồ là hướng bắc, phía dưới là hướng nam.
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Trong bản đồ khu vực ở vĩ độ cao (từ 50° trở lên) các đường kinh tuyến và vĩ tuyến thường là những đường thẳng.
Dựa vào hình 14 và 15 trong SGK, hãy:
Dựa vào bảng chú giải (hình 5.1) hãy kể tên:
Hãy kể 2 cách biểu hiện địa hình trên bản đồ:
Hãy cho biết:
Kí hiệu nào sau đây là dạng kí hiệu tượng hình?
a) Kí hiệu mỏ sắt là Fe
b) Kí hiệu mỏ than là hình vuông màu đen.
c) Kí hiệu cảng biển là hình mỏ neo.
d) Hai ý b và c
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng thoải.
Dựa vào bảng chú giải (hình 5.1) hãy cho biết:
Dựa vào bản đồ hình 8 trang 13 SGK, hãy cho biết ở bản đồ có những dạng kí hiệu gì; được bản đồ biểu hiện các loại đối tượng nào?
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Kí hiệu than có hình vuông màu đen trên bản đồ là dạng kí hiệu tượng hình.
Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ người ta thường dùng 3 loại kí hiệu dưới đây:
a) Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
b) Kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
c) Kí hiệu màu sắc, kí hiệu đường đồng mức, kí hiệu hình học.
d) Kí hiệu hình học, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích
Trả lời:
Chọn ý b
Dựa vào hình 7.1 hãy cho biết:
Với 3 vị trí nhìn từ không trung tới Trái Đất như sau:
1. Nhìn thẳng tới Xích đạo
2. Nhìn từ trên xuống cực Bắc
3. Nhìn từ dưới lên cực Nam
Quan sát hình 7.1 hãy cho biết: mũi tên vẽ hướng chuyển động của Trái Đất đúng hay sai? Vì sao?
Dựa vào hình 7.2 hãy cho biết:
Dựa vào hình 20 trong SGK Địa lí 6, hãy cho biết:
Trái Đất có ngày và đêm liên tục nối tiếp nhau là do
a) Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây.
b) Trái Đất tự quay theo hướng từ Tây sang Đông.
c) Trái Đất tự quay theo hướng từ Đông sang Tây.
d) Mặt Trời chuyển động từ Đông sang Tây.
Điều nào sau đây là sai khi nói về hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất:
a) khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.
b) các địa điểm trên Trái Đất lần lượt được chiếu sáng và khuất vào bóng tối.
c) các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều có sự lệch hướng.
d) chia khu vực Trái Đất ra làm 24 múi giờ.
Vì sao các địa điểm ở phía Đông bao giờ cũng có giờ sớm hơn ở phía Tây?
Trục Trái Đất là:
a) trục xuyên suốt Trái Đất nối liền hai cực.
b) trục có hai đầu của trục là cực Bắc và cực Nam.
c) trục tưởng tượng nối liền hai cực.
d) trục tưởng tưởng xuyên qua tâm của Trái Đất từ Tây sang Đông.
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Các địa điểm ở phía Đông có giờ sớm hơn ở phía Tây là do Trái Đất chuyển động từ Tây sang Đông.
Dựa vào hình 23 trong SGK Địa lí 6, hãy cho biết:
Dựa vào hình 23 trong SGK Địa lí 6, hãy cho biết:
Hãy phương án em cho là đúng.
Sở dĩ Trái Đất lúc chúc nửa cầu Bắc về phía Mặt Trời, lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời là do trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất:
a) luôn giữ độ nghiêng cố định nhưng hướng nghiêng thay đổi.
b) luôn giữ hướng nghiêng cố định nhưng độ nghiêng thay đổi.
c) luôn giữ độ nghiêng và hướng nghiêng cố định.
d) chuyển động tịnh tiến với hướng nghiêng không cố định.
Đánh dấu phương án em cho là sai.
Ngày 22 tháng 6 nửa cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời nên nửa cầu này có
a) ngày dài nhất và đêm ngắn nhất trong năm.
b) góc chiếu sáng lớn nhất trong năm.
c) lượng nhiệt nhận được nhiều nhất trong năm.
d) góc chiếu sáng như nhau ở các vĩ độ.
Tại sao ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam luôn luôn có hai mùa trái ngược nhau?
Quan sát thống kê trên, hãy:
Cho biết các câu dưới đây đúng hay sai.
a) Sở dĩ Trái Đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời vì “trục” Trái Đất có độ nghiêng cố định, nhưng hướng nghiêng luôn thay đổi.
b) Vào hai ngày 21 tháng 3 và 23 tháng 9 mọi địa điểm trên Trái Đất đều nhận được thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt như nhau.
Dựa vào hình 23 và 24 trong SGK, hãy cho biết:
Dựa vào hình 24 trang 28 SGK và hình 9, hãy cho biết: ở vĩ độ nào có một ngày dài 24 giờ, ở vĩ độ nào có một đêm dài 24 giờ.
Dựa vào hình 23, trang 25 SGK, hãy tính số ngày đêm từ 21 – 3 đến 23 – 9; từ 23 – 9 đến 21 – 3.
Dựa vào kết quả tính được ở câu 3, kết hợp hình 9, hãy cho biết:
Chọn phương án em cho là sai.
Do “trục” Trái Đất giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên đã sinh ra hiện tượng
a) độ dài ngày đêm bằng nhau vào các ngày 21 – 3 và 23 – 9.
b) càng gần cực sự chênh lệch ngày đêm càng rõ rệt.
c) ngày đêm chênh lệch lớn nhất vào các ngày 22 – 12 và 22 – 6.
d) mỗi chí tuyến có hai lần Mặt Trời chiếu thẳng góc.
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Từ 66o33’ trở về hai cực là khu vực có ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ.
Dựa vào hình 9, hãy:
Hãy giải thích vì sao vào các ngày 22 – 6 và 22 – 12 ở vòng cực Bắc và vòng cực Nam có ngày hoặc đêm dài 24 giờ?
Giả sử Trái Đất vẫn tự quay quanh trục và vẫn di chuyển quanh Mặt Trời, nhưng trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì:
Chọn phương án mà em cho là sai.
Do trục Trái Đất giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng trong khi di chuyển quanh Mặt Trời nên đã sinh ra hiện tượng
a) ở các chí tuyến có một lần góc chiếu sáng là 90o.
b) giữa hai chí tuyến có hai lần góc chiếu sáng là 90o.
c) ngoài chí tuyến trở về hai cực không bao giờ có góc chiếu sáng lên tới 90o.
d) giữa chí tuyến và vòng cực góc chiếu sáng tối đa là 23o27’.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho biết các câu dưới đây đúng hay sai.
a) Sở dĩ vào hai ngày 21 – 3 và 23 – 9 ở mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm dài bằng nhau là do “trục” Trái Đất hoàn toàn nằm trong mặt phẳng phân cách sáng tối của Trái Đất.
b) Nếu trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất không nghiêng như hiện nay mà vuông góc với mặt quỹ đạo thì sẽ có hệ quả là mọi địa điểm trong năm chỉ có một mùa.
Dựa vào hình 10, hãy cho biết:
a) Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp. Kể tên và nêu độ dày của từng lớp?
b) Trạng thái từng lớp như thế nào (rắn chắc, quánh, dẻo, lỏng...). Lớp nào có vai trò quan trọng nhất?
Hãy cho biết: ở chỗ tiếp xúc giữa 2 địa mảng khi nào hình thành dãy núi ngầm dưới đại dương, khi nào hình thành núi?
Đánh dấu X vào ô vuông thể hiện ý em cho là đúng nhất.
Vỏ Trái Đất chỉ chiếm có 1% khối lượng của Trái Đất nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác nhau như:
a) ánh sáng, nhiệt độ, nước, không khí để các sinh vật và con người tồn tại.
b) đá và đất để con người phát triển trồng trọt và chăn nuôi, khoáng sản để con người phát triển công nghiệp.
c) không khí, nước, sinh vật... và cả xã hội loài người.
Quan sát hình 27 trong SGK Địa lí 6, hãy cho biết:
a) Địa mảng nào tách xa địa mảng Âu – Á ở phía Tây?
b) Về phía Nam, địa máng Âu – Á xô vào những địa mảng nào?
c) Về phía Đông, địa mảng Âu – Á xô vào những địa mảng nào?
Dựa vào trạng thái cấu tạo bên trong của Trái Đất và sự vận động tự quay của Trái Đất. Hãy giải thích vì sao Trái Đất hình khối cầu lại có 2 đầu hơi dẹt (bán kính ở Xích đạo 6378 km, ở cực là 6358 km, hay chu vi ở Xích đạo là 40075 km, ở cực là 40008 km).
Cho biết câu dưới đây đúng hay sai.
Nếu hai địa mảng tách xa nhau, ở chỗ tiếp xúc của chúng vật chất dưới sâu sẽ trào lên hình thành núi, đồng thời ở đó cũng sinh ra hiện tượng núi lửa phun và động đất.
a) Đúng
b) Sai
Dựa vào hình 11-1 hoặc hình 11-2 và đối chiếu với hình 11-3, hãy cho biết:
Quan sát hình 11-5 và đối chiếu với hình 11-4, hãy điền vào bảng thống kê tên và diện tích của các lục địa trên Trái Đất.
Lục địa trên Trái Đất | Diện tích (triệu km2) |
Quan sát hai hình 11-1 và 11-2, hãy nói rõ những ưu điểm của hình 11-1 so với hình 11-2 trong việc thể hiện tỉ lệ lục địa và đại dương trên Trái Đất.
Quan sát hình 11.5 và đối chiếu với hình 11.4, hãy điền vào bảng thống kê tên và diện tích của các đại dương.
Các đại dương trên Trái Đất | Diện tích (triệu km2) |
Quan sát quả Địa cầu và hình 1, em hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm (...):
- Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường....................................
- Đừng kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là..........kinh tuyến này có tên gọi là............. Tìm, ghi số độ và tên của đường đó lên bản đồ ở hình 1.
- Những đường tròn trên quả Địa cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với đường kinh tuyến là những đường............... Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả Địa cầu có số độ là............. Đường này được gọi là............... Ghi tên đường đó vào chỗ chấm (...) trên bản đồ.
Điền tiếp vào chỗ chấm (...): nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây vào hình 2 cho đúng.
Điền tiếp vào chỗ chấm (...): nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây vào hình 2 cho đúng.
Dựa vào hình 1 em hãy cho biết châu nào có cả đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc đi qua ................
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng nhất
Dựa vào kinh tuyến gốc ta có thể biết được:
☐ Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180o
☐ Các kinh tuyến bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông.
☐ Các kinh tuyến bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Tây.
☐ Tất cả các ý trên.
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng nhất
Vòng tròn vĩ tuyến lớn nhất là:
☐ Đường xích đạo.
☐ Vĩ tuyến 0o.
☐ Vĩ tuyến gốc.
☐ Tất cả các ý trên.
Hãy quan sát hình 1 (bài 1 trang 3) và hình 1 (bài 2 trang 4):
- So sánh và nhận xét hình dạng các đường kinh tuyến ở hai bản đồ nêu trên.
- Nhận xét hình dạng và diện tích các lục địa ở hình 1 (bài 1 trang 3) và hình 1 (bài 2). Hình dạng và diện tích các lục địa ở bản đồ nào tương đối gần đúng với hình dạng và diện tích các lục địa thể hiện trên quả địa cầu?
- Em hãy cho biết vì sao trên bản đồ của hình 1 (bài 2), đảo Grơnlen lại có hình dạng to gần bằng lục địa Nam Mĩ?
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng nhất.
Để vẽ được bản đồ, người ta cần phải lần lượt làm các công việc:
☐ Thu thập thông tin về đối tượng địa lí.
☐ Xác định nội dung và lựa chọn tỉ lệ bản đồ.
☐ Thiết kế, lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí.
☐ Tất cả các ý trên.
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng nhất.
Để học tập môn địa lí cần dựa vào bản đồ để:
☐ Học tập tại lớp.
☐ Học tập tại nhà.
☐ Để trả lời hầu hết các câu hỏi kiểm tra.
☐ Tất cả các ý trên.
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng.
Hình dạng và diện tích các lục địa thể hiện ở hình 1 trang 4, ta thấy càng xa trung tâm chiếu đồ (càng xa khu vực xích đạo) thì:
☐ Hình dạng càng sai, diện tích càng lớn.
☐ Diện tích càng sai, hình dạng vẫn đúng.
☐ Hình dạng càng sai, diện tích vẫn đúng.
☐ Hình dạng vẫn đúng, diện tích vẫn đúng.
Điền tiếp các từ vào chỗ chấm (...) cho đúng:
Tỉ lệ bản đồ có tỉ số luôn là 1, vậy:
Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng ..................
Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng .................
Dựa vào nội dung SGK, hãy điền tiếp vào chỗ chấm (...) các ý sao cho thích hợp:
- Những bản đồ có tỉ lệ lớn hơn (1 : 200 000) là ................
- Những bản đồ có tỉ lệ (từ 1 : 200 000 đến 1 : 1000 000) là ................
- Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn (1 : 1000 000) là ................
Điền tiếp vào chỗ chấm (...) ở bảng dưới đây:
Dựa vào tỉ lệ của bản đồ trên, hãy đo và tính khoảng cách của các điểm:
- Từ A đến B là ....................mét
- Từ A đến C là.....................mét
- Từ E đến D là ....................mét
- Từ G đến H là.....................mét
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng hay sai:
Muốn biết nhanh 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét trên thực địa, thì chỉ cần bỏ đi hai con số không cuối cùng, muốn biết số kilômét thì bỏ thêm ba con số không nữa là năm.
☐ Đúng ☐ Sai
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng hay sai của các câu sau:
- Muốn đo khoảng cách giữa 2 ước hiệu trên bản đồ người ta đo từ mép ước hiệu này đến mép ước hiệu kia.
☐ Đúng ☐ Sai
- Muốn đo khoảng cách giữa 2 ước hiệu trên bản đồ người ta đo từ tâm (điểm giữa) ước hiệu này tới tâm ước hiệu kia.
☐ Đúng ☐ Sai
Em hãy điền các hướng: Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây (T), Đông Bắc (Đb), Đông Nam (ĐN), Tây Bắc (TB), Tây Nam (TN) vào trong các vòng tròn trong bình vẽ và bốn hướng vào bản đồ Việt Nam ở hình 1 trang 7
Dựa vào bản đồ (hình 2) em hãy:
Xác định và điền tọa độ địa lí của điểm G và H vào trong bảng dưới đây:
Điền các hướng vào đầu các mũi tên ở hình 2.
Hãy điền các hướng vào đầu mũi tên của hình 3.
Đánh dấu × vào ô ý em cho là đúng hoặc sai.
Khi viết tọa độ địa lí của một điểm, người ta thường viết vĩ độ ở trên, kinh độ ở dưới.
☐ Đúng ☐ Sai
Dựa vào bản đồ hình 1, em hãy cho biết:
- Những nội dung nào ở bản đồ thể hiện kí hiệu điểm
- Những nội dung nào ở bản đồ thể hiện kí hiệu đường
- Những nội dung nào ở bản đồ thể hiện kí hiệu diện tích
Đánh dấu × vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng hoặc sai của các câu sau:
Để thể hiện vị trí các nhà máy trên bản đồ người ta thường sử dụng kí hiệu điểm.
☐ Đúng ☐ Sai
Để thể hiện các sân bay, hải cảng trên bản đồ người ta thường dùng kí hiệu đường.
☐ Đúng ☐ Sai
Để thể hiện ranh giới các tỉnh trên bản đồ người ta thường dùng kí hiệu diện tích.
☐ Đúng ☐ Sai
Điền độ cao của các đường đồng mức vào nơi có dấu chấm hỏi (?) ở hình 2 cho đúng.
Đánh dấu × vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng hoặc sai.
Các đường đồng mức càng xa nhau, địa hình càng thoải, càng gần nhau, địa hình càng dốc:
☐ Đúng ☐ Sai
Dựa vào bản đồ múi giờ trên thế giới ở hình 1 và đồng hồ vẽ ở bảng dưới đây, em hãy điền tiếp vào chỗ chấm (...) giờ của các địa phương ở bảng cho đúng.
Luân Đôn | Hà Nội | Bắc Kinh | Tôk ô | Xao Paolô | Niu Iooc |
---|---|---|---|---|---|
......... | ......... | ......... | ......... | ......... | ......... |
Nếu mỗi độ là một kinh tuyến. Vậy mỗi khu vực giờ có bao nhiêu kinh tuyến? Ở mỗi khu vực giờ, giờ của kinh tuyến nào là chính xác nhất?
Các múi giờ ở phía Đông và ở phía Tây so với nước ta, phía nào có giờ sớm hơn, phía nào có giờ muộn hơn?
Dựa vào hình 2 và nội dung SGK, em hãy:
- Vẽ mũi tên chỉ rõ hướng (chiều) tự quay của Trái Đất quanh trục.
- Cho biết ánh sáng trên Trái Đất do đâu mà có
- Vì sao cùng một lúc chỉ có một nửa Trái Đất được chiếu sáng, còn nửa kia nằm trong bóng tối?
- Giải thích vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm liên tục.
Quan sát hình 1, em hãy cho biết:
- Hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (theo chiều thuận hay ngược chiều kim đồng hồ?
- Nửa cầu Bắc ngả về phía Mặt trời nhiều nhất vào ngày nào?
- Nửa cầu Nam ngả về phía Mặt trời nhiều nhất vào ngày nào?
- Cả hai nửa cầu Bắc và Nam hướng về phía Mặt Trời như nhau vào những ngày nào?
- Từ sau ngày 21 tháng 3 đến trước ngày 23 tháng 9, nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn? Lúc đó là mùa.............. của nửa cầu........... và là mùa ............ của nửa cầu.................
- Từ sau ngày 23 tháng 9 đến trước ngày 21 tháng 3 năm sau, nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn? Lúc đó là mùa.............. của nửa cầu........... và là mùa ............ của nửa cầu.................
Đánh dấu × vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng nhất.
Trong một năm ánh sáng Mặt Trời chiếu:
☐ Vuông góc một lần ở chí tuyến Bắc, một lần ở chí tuyến Nam.
☐ Vuông góc 2 lần ở các vĩ tuyến nằm giữa 2 chí tuyến.
☐ Không vuông góc với các vĩ tuyến nằm ngoài 2 chí tuyến.
☐ Tất cả các ý trên.
Đánh dấu × vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng.
Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9 là hai ngày:
☐ Ở hai nửa cầu Bắc và Nam có thời gian chiếu sáng như nhau.
☐ Ở các vĩ độ đều có góc chiếu sáng như nhau.
☐ Ở các vĩ độ đều nhận được một lượng nhiệt như nhau.
☐ Tất cả các ý trên.
Đánh dấu × vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng.
Ngày 21 tháng 3 và ngày 23 tháng 9 là hai ngày:
☐ Mặt Trời chiếu vuông góc ở xích đạo và chí tuyến.
☐ Hai nửa cầu Bắc và Nam đều hướng về phía Mặt trời như nhau.
☐ Cả hai nửa đều nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau.
☐ Tất cả các ý trên.
Dựa vào hình vẽ (ngày 22 tháng 6 của hình 1) em hãy cho biết những địa điểm nào:
- Điểm nào suốt 24h không được chiếu sáng
- Điểm nào suốt 24h đều được chiếu sáng
- Điểm nào có số giờ chiếu sáng ít hơn 12h
- Điểm nào có số giờ chiếu sáng nhiều hơn 12h
Dựa vào hình 1 trang 13 vẽ ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12, kết hợp với kiến thức đã học em hãy cho biết:
- Điểm nào được Mặt Trời chiếu sáng liên tục từ ngày 21 tháng 3 đến ngày 23 tháng 9
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng
Ở xích đạo có:
☐ 12 tiếng ngày, 12 tiếng đêm ở mọi ngày.
☐ Ngày ngắn, đêm dài vào ngày 22 thàng 12.
☐ Ngày dài, đêm ngắn vào ngày 22 thàng 6.
☐ Tất cả các ý trên.
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng.
Nơi có thời gian chiếu sáng liên tục từ ngày 23 tháng 9 đến ngày 21 tháng 3 năm sau là:
☐ Vòng cực Bắc. ☐ Vòng cực Nam.
☐ Cực Bắc. ☐ Cực Nam.
Dựa vào hình 1, 2, 3 và kết hợp với nội dung SGK, em hãy cho biết: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp?
Dựa vào độ dày và đặc điểm của mỗi lớp cấu tạo bên trong Trái Đất đã cho dưới đây, em hãy điền số và chữ vào các ô tương ứng của bảng để thấy rõ đặc điểm của mỗi lớp.
A. Độ dày trên 3 000 km
B. Độ dày từ 5 đến 70 km
C. Độ dày gần 3 000 km
I. Rắn chắc
II. Lỏng ở ngoài, rắn ở trong
III. Từ quánh dẻo đến lỏng
1. Khoảng từ 1500oC đến 4700oC
2. Cao nhất khoảng 5000oC
3. Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng tối đa là 1000oC
Lớp | Đặc điểm |
Vỏ Trái Đất | |
Lớp Trung Gian | C – III – 1 |
Lõi Trái Đất |
Dựa vào hình 3, em hãy nhận xét về sự phân bố chiều dày của lớp vỏ Trái Đất (nơi nào dày, nơi nào mỏng).
Đánh dấu × vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng nhất:
Đặc điểm của chiều dày lớp vỏ Trái Đất là:
☐ Nơi dày, nơi mỏng.
☐ Mỏng ở đại dương.
☐ Dày ở vùng núi.
☐ Tất cả các ý trên.
Đánh dấu × vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng hoặc sai:
Các địa mảng là những bộ phận nổi cao trên mực nước biển như các lục địa hay các đảo:
☐ Đúng. ☐ Sai.
Đánh dấu × vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng:
Khi địa mảng xô vào nhau sẽ:
☐ Tạo ra núi lửa.
☐ Gây ra động đất.
☐ Hình thành núi.
☐ Tất cả các ý trên.
Đánh dấu × vào ô trống thể hiện ý em cho là đúng hoặc sai:
Khi hai địa mảng tách xa nhau sẽ tạo thành núi ngầm dưới đại dương, có vật chất dưới sâu đùn lên:
☐ Đúng. ☐ Sai.
Quan sát hình 1, em hãy:
- Tô màu vào diện tích mà em cho là thể hiện tỉ lệ lục địa, tô màu xanh vào diện tích mà em cho là thể hiện tỉ lệ đại dương.
- Dựa vào số liệu SGK, em hãy tính rồi điền tiếp vào bảng (trang 17) sao cho đúng (diện tích mỗi nửa cầu là 255 triệu km2):
- Nhận xét chung về tỉ lệ lục địa và đại dương
Quan sát hình 29 trong SGK, đối chiếu với hình 2:
- Em hãy điền vào chỗ chấm (...) tên của các bộ phận: Thềm lục địa, sườn lục địa, rìa lục địa
- Nêu độ sâu của:
Thềm lục địa..................................
Sườn lục địa........................................
Dựa vào diện tích đã thể hiện trên bản đồ ở hình 3 (trang 18), em hãy điền tiếp tên các lục địa vào chỗ chấm (...) và cho biết:
- Lục địa nào có diện tích lớn nhất?
- Lục địa đó nằm ở (bán cầu nào)?
- Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất?
- Lục địa đó nằm ở (bán cầu nào)?
- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc?
- Các lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam?
Dựa vào số liệu về diện tích các đại dương trên thế giới trong SGK (trang 35), em hãy:
- Điền tiếp tên các đại dương vào chỗ chấm (...) ở biểu đồ của hình 4 cho đúng.
- Đại dương nào có diện tích lớn nhất trong bốn đại dương?
- Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trong bốn đại dương?
- Nếu diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích bề mặt các đại dương chiếm bao nhiêu phần trăm?
Copyright © 2021 HOCTAP247