Sự Phân Hóa Lãnh Thổ

Sự Phân Hóa Lãnh Thổ

Lý thuyết Bài tập

Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế-xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ?

Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?

Xác định trên hình 17.1 vị trí của các mỏ: than, sắt, mangan, thiếc, bôxít, apatit, đồng, chì, kẽm.

Câu 1 SGK Địa lý 9 trang 70

Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 2 SGK Địa lý 9 trang 70

a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ? Vì sao ?

b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.

c) Trên hình 18.1, hãy xác định:

- Vị trí của vùng mỏ than Quảng Ninh.

- Nhà máy nhiệt điện Uông Bí.

- Cảng xuất khầu than Cửa Ông.

d) Dựa vào hình 18.1 và sự hiểu biết, hãy vẽ sơ đổ thể hiện môi quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích: 

- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.

- Xuất khẩu.

Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội?

Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?

Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995-2002.

Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?

Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch?

Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng

Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân sô, sản lượng thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)

Câu 1 SGK Địa lý 9 trang 80

Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:

a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.

b) Vai trò cùa vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng.

c) Ảnh hưởng cửa việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.

Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối vói sự phát triển kinh tế-xã hội?

Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?

Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế ở Bắc Trung Bộ?

Trong phát triển kinh tế-xã hội, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?

Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?

Tại sao du lịch lại là thế mạnh kinh tế của vùng?

Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thê nào?

Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.

Các tỉnh, thành phố Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phý Yên Khánh Hòa Ninh Thuận Bình Thuận
Diện tích(nghìn ha) 0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9
 

Nêu tầm quan trọng của vùng kỉnh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK hoặc AtlatĐịa lí Việt Nam, hãy xác định:

- Các cảng biển.

- Các bãi cá, bãi tôm.

- Các cơ sở sãn xuất muối.

- Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Căn cứ bảng số liệu sau:

Bảng 27.1. sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2002 (nghìn tấn)

Câu 2 SGK Địa lý 9 trang 100

- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?

Trong xây dựng kinh tế-xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?

Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên?

Dựa vào bảng số liệu 28.3: Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên, năm 2003 (trang 105, SGK).

Hãy vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh. Nhận xét và rút ra kết luận.

Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp?

Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh du lịch?

Bảng 30.1.Tình hình sản xuất một số cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2001

Câu 1 SGK Địa lý 9 trang 112

a) Hãy nêu sự khác nhau về tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Tây Nguyên - Trung du và miền núi Bắc Bộ

b) Giải thích vì sao có sự khác nhau trong cơ cấu cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng.

Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây công nghiệp: cà phê, chè.

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kỉnh tế ở Đông Nam Bộ?

Giải thích vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước.

Căn cứ vào bảng 31.3 (SGK trang 116). Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.

Câu 3 SGK Địa lý 9 trang 116

Tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thông nhất?

Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?

Dựa vào bảng số liệu 32.2 ( trang 121 SGK) vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.

Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?

Tại sao tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?

Dựa vào bảng 33.4 (SGK trang 123), hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 và rút ra nhận xét.

Dựa vào bảng 34.1 (SGK trang 124), vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.

Căn cứ vào biểu đồ đã vễ và các bài 31,32,33, hãy cho biết:

a) Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng?

b) Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động?

c) Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao?

d) Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước?

Nêu thế mạnh của một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xá hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi dôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này?

Đồng bằng sông Cửu Long có những điểu kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?

Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?

Dựa vào bảng sô liệu 36.3 (trang 133 SGK, vẽ biểu dồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.

Dựa vào bảng 37.1 (SGK trang 134 ). Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).

Câu 1 SGK Địa lý 9 trang 134

Căn cứ vào biều đồ và các bài 35,36, hãy cho biết:

a) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản? (về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ...)

b) Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?

c) Những khó khăn hiện nay trong ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long nêu biện pháp khắc phục?

Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?

Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Dựa vào bảng 18.1 (SGK trang 69) vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Tại sao phải phát triển tổng hợp các ngành kỉnh tế biển?

Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển sẽ có tác động như thế nào tới ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản?

Nêu tên một số bãi tắm và khu du lịch hiển ở nước ta (mà em biết) theo thứ tự từ Bắc vào Nam

Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ

Dựa vào bảng 40.1 (SGK trang 144), hãy cho biết những đảo có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển?

Quan sát hình 40.1 (SGK trang 145) hãy nhận xét tình hình khai thác, xuất khẩu dầu mỏ, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta.

Phát triển tổng hợp kỉnh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kỉnh tế và bảo vệ an ninh quôc phòng của đất nước?

Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?

Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo.

Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?

Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Dựa vào bảng 18.1, vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Bảng 18.1. Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ đồng)

Câu 3 SGK Địa lý 9 trang 69

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

a) Trung du và miền núi Bắc Bộ có các cảng biển là:

A. Hải Phòng, Hạ Long.                                

B. Cái Lân, Cửa Ông.

C. Dung Quất, Kì Hà.

D. Cửa Lò, Vũng Áng.

b) Trong các tiêu chí phát triển dân cư và xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ, tiểu vùng Tây Bắc cao hơn Đông Bắc về

A. mật độ dân số.                                             

B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

C. tỉ lệ nsười lớn biết chữ.                      

D. thu nhập bình quân đầu người.

c) Hiện nay, đời sống của đồng bào các dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đã được cải thiện là do

A. thành tựu của công cuộc Đổi mới.

B. nguồn tài nguyên phong phú

C. vị trí địa lí thuận lợi.

D. lịch sử khai thác sớm.

Dựa vào kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau:

Tiểu vùng Thế mạnh Cơ sở phát triển
Đông Bắc

Khai thác khoáng sản

..............

...............

Có nguồn khoáng sản phong phú, than, sắt chì, thép

.......................

Tiểu vùng Thế mạnh Cơ sở phát triển
Tây Bắc

...............

...............

.......................

 

Lời giải:

 

Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào hình 17 dưới đây:

a) Tên các nước, vùng biển tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ.

b) Tên các sông: Đà, Hồng, Lô, Chảy. 

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

a) Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp:

A. may mặc, giày da.                                    

B. vật liệu xây dựng, điện tử.

C. khai khoáng, thuỷ điện.                       

D. cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng.

b) Sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm và tương đối tập trung về quy mô nhờ

A. thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.

B. điều kiện sinh thái phong phú.

C. truyền thống sản xuất của dân cư.

D. việc giao đất lâu dài cho nhân dân.

c) Các thành phố là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long.

B. Yên Bái, Bắc Giang, Cao Bằng,

C. Sơn La, Điện Biên Phủ, Lai Châu. 

D. Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái. 

Điền vào hình 18 dưới đây:

a) Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La.

b) Các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, các trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long.

c) Các bãi biển: Trà Cổ, Bãi Cháy, vịnh Hạ Long. 

Cho bảng 18.1:

Bảng 18.1. DIỆN TÍCH, DÂN SỐ VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, NĂM 2010

Tiêu chí Diện tích (km2) Dân số (Triệu người) Giá trị sản xuất công nghiệp (tỉ đồng)
Cả nước 331051,4 86927,7 2963499,7
Trung du miền núi Bắc Bộ 86927,7 101437,8 165985,1

a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, giá trị sản xuất công nghiệp của Trung du miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2010.

b) Nhận xét về quy mô diện tích, dân số, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước. 

Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được những loại hình dịch vụ nào? Tại sao? 

Dựa vào bảng 18.2

Bảng 18.2. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT Ở HAI TIỂU VÙNG ĐÔNG BÁC VÀ TÂY BẮC QUA CÁC NĂM

(đơn vị: tỉ đồng)

  1995 2000 2010
Tây Bắc 320,5 541,1 2030,7
Đông Bắc 6179,2 10657,7 163950,4

a) Vẽ biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc qua các năm.

b) Nhận xét.

Điền vào hình 19. dưới đây:

a) Các mỏ khoáng sản: than, mangan, thiêc, bôxit, apatit, chì kẽm.

b) Các trung tâm công nghiệp của các ngành công nghiệp của mỗi trung tâm:

- Thái Nguyên: luyện kim, cơ khí.

- Hạ Long: cơ khí, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, chế biến lương thực – thực phẩm.

- Việt Trì: chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực – thực phẩm, háo chất.

- Lạng Sơn: sản xuất hàng tiêu dùng.

- Bắc Giang: hóa chất. 

Từ lược đồ trên, em có nhận xét gì về sự phân bố tài nguyên khoáng sản với sự phân bố công nghiệp. 

Dựa vào kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân, hãy đưa các cụm từ cho sẩn dưới đây vào ô trống, nối các ô để hoàn thành sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ than theo mục đích:

- Cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.

- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.

- Xuất khẩu

- Khai thác than.

 

Điền vào hình dưới đây:

a) Tên vịnh, tên vùng tiếp giáp với vùng đồng bằng sông Hồng.

b) Vẽ các sông chính ở đồng bằng sông Hồng.

c) Đánh số các tỉnh theo bảng chú giải.

d) Bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà. 

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

a) Các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh

A. Thái Bình.                                                     C. Ninh Bình.

B. Hải Phòng.                                                    D. Nam Định.

b) Số lượng các tỉnh của Đồng bằng sông Hồng giáp biển là 

A. 2.                                              B. 3.                              

C. 4.                                             D. 5.

c) Tiêu chí nào dưới đây của Đồng bằng sông Hồng cao hơn của cả nước?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.

B. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị.

C. Thu nhập bình quân đầu người một tháng.

D. Tỉ lệ dân thành thị 

Những thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế của đồng bằng sông Hồng? 

Cho biết ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư? 

Cho bảng 20:

Bảng 20. MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG, NĂM 2011

(Đơn vị: người/km2)

Vùng Mật độ dân số
Cả nước 265
Đồng bằng sông Hồng 1258
Trung du và miền núi Bắc Bộ 139
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 199
Tây Nguyên 97
Đông Nam Bộ 631
Đồng bằng sông Cửa Long 427

a) Nhận xét, so sánh mặt độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước.

b) Mật độ dân số cao ở vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội. 

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Trong sản xuất lương thực vùng Đồng bằng sông Hồng có ưu thế nổi trội hơn vùng Đồng bằng sông Cửu Long về

A. diện tích.     

B. năng suất.

C. sản lượng.                                  

D. bình quân lương thực theo đầu người.

b) Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đồng bằng sông Hồng là:

A. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng; cơ khí.

B. công nghiệp luyện kim, hoá chất, cơ khí.

C. công nghiệp khai thác khoáng sản, công nghiệp nhiệt điện.

D. tất cả các ngành trên.

c) Tam giác tăng trưởng kinh tế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là:

A. Hà Nội - Hải Phòng - Nam Định.

B. Hà Nội - Hải Phòng - Hưng Yên.

C. Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long.

D. Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình. 

Căn cứ vào nội dung cho sẵn dưới đây và kiến thức đã học, hãy viết một đoạn văn ngắn tóm tắt về hoạt động kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • Cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, năm 2010 là: nông, lâm, ngư nghiệp: 12,6%; công nghiệp, xây dựng: 43,8%; dịch vụ; 43,6%.
  • Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2010 là 21,2%.
  • Tỉ lệ % tổng sản phẩm so với cả nước năm 2010 là 23,1%.
  • Đứng thứ hai cả nước trong sản xuất lương thực, thực phẩm.
  • Hà Nội, Hải Phòng: trung tâm công nghiệp, trung tâm du lịch, đầu mối giao thông vận tải. 

Cho biết vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong nền kinh tế nước ta?

Cho bảng 21:

Bảng 21. NĂNG SUẤT LÚA CẢ NĂM CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: tạ/ha)

Năm

Cả nước

Đổng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông cửu Long

1995

36,9

44,4

40,2

2000

42, 4

55,2

42,3

2010

53,4

59,2

54,7

a) Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa của vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm trên.

b) Tại sao Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất? 

Dựa vào bảng 22.

Bảng 22. TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, THỜI KÌ 1995 - 2007

(Đơn vị: %)

Năm

1995

1998

2000

2002

2007

Dân số

100,0

103,5

105,6

108,2

120,8

Sản lượng lương thực

100,0

117,7

128,6

131,1

153,9

Bình quân lương thực theo đầu người

100,0

113,8

121,8

121,2

110,0

Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, thời kì 1995 - 2007

Nối các ý cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B để được một sơ đồ đúng về ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới việc đảm bảo lương thực của vùng đồng bằng sông Hồng 

A (tỉ lệ gia tăng dân số)

B (việc đảm bảo lương thực của vùng)

Tỉ lệ gia tăng dân số giảm

a) Dân số của vùng sẽ giảm đi.

b) Bình quân lương thực/đầu người sẽ tăng lên.

c) Là điều kiện thuận lợi để tăng bình quân lương thực/đầu người.

d) Nếu sản xuất lương thực của vùng ngày càng tăng thì việc đảm bảo lương thực của vùng ngày càng vững chắc.

 

Ghi chữ Đ vào ý trả lời đúng.

Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng:

1. Các cây lương thực trồng trong vụ đông bao gồm ngô, khoai,... đều có năng suất cao, ổn định.

2. Phát triển cây lương- thực vụ đông là góp phần tăng nhanh về diện tích và sản lượng cây lương thực.

3. Cây lương thực vụ đông là nguồn thức ăn gia súc quan trọng.

4. Cây lương thực vụ đông là nguồn lương thực chính của nhân dân.

5. Trồng cây lương thực vụ đông là góp phần giải quyết vững chắc vấn đề lương thực ở đồng bằng.

Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy nối ô chữ số (1) và ô chữ số (2) với những ô chữ thích hợp ở giữa để nêu rõ những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.

(1)

Thuận lợi

a) Đị hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ

(2)

Khó khăn

b) Úng lụt về mùa mưa nhiều, hạn hán thiếu nước về mùa mưa ít

c) Khí hậu nhiệt đới gió mùa (nóng ẩm quanh năm và mưa nhiều theo mùa)

d) Nhiều loại sâu bệnh, sâu bệnh phát triển nhanh

đ) Dân cư đông đuc, nguồn lao động dồi dào, đáp ứng yêu cầu tập trung nhiều lao động trong thời kì mùa vụ.

e) Có nhiều gió bão, lại thường xảy ra vào mùa thu hoạch, ảnh hưởng xấu đến năng suất và sản lượng.

g) Cơ sở vất chất và kĩ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp ngày càng hoàn chỉnh

h) Đường lối phát triển nông nghiệp đúng đắn, nhiều chính sách thích hợp đã khuyến khích sản xuất lương thực phát triển mạnh.

i) Dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa nước.

 

Cho hình 23.

Em hãy:

a) Hoàn thành bảng chú giải

b) Ghi tên các vùng tiếp giáp với vùng Bắc Trung Bộ và tô màu vào các vùng này.

c) Ghi tên nước, tên vịnh, tên biển tiếp giáp với vùng. 

Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ thế mạnh kinh tế của tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.

Nối ô chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B sao cho đúng. 

A

B

Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ

a) Là cầu nối giữa các vùng kinh tế phía bắc với các vùng kinh tế phía nam của đất nước.

b) Là cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng ở phía Tây Trường Sơn.

c) Là cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mê Công.

d) Nơi có nhiều thiên tai: lụt, bão, gió Lào,…

e) Gần tuyến giao thông đường biển quốc tế từ Thái Bình Dương qua Ấn Độ Dương

Dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ? 

Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ những khó khăn về tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ khi phát triển nông nhiệp và những biện pháp khắc phụ khó khăn? 

Dựa vào hình 24.1. Biểu đồ lương thực có hạt bình quân đâu người thời kì 1995-2002, tr.86 SGK, e hãy:

a) Hoàn thành bảng dưới đây:

TỐC ĐỘ TĂNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THỜI KÌ 1995-2007 CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC (NĂM 1995=100%).

Năm 1995 1998 2000 2002 2007
Bắc Trung Bộ 100       136,1
Cả nước 100       130,0

b) Căn cứ vào bảng em vừa hoàn thành và SGK, hãy nêu nhận xét về lượng lương thực có hạt bình quân/người và tốc độ tăng lương thực có hạt bình quân/đầu người ở Bắc Trung Bộ so với cả nước.

c) Ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào kết quả dưới đây:

Việc sản xuất lương thực ở Bắc Trung Bộ tuy đã có nhiều tiến bộ nhưng còn nhiều khó khăn (diện tích đất canh tác ít, chất đất xấu, nhiều thiên tai). 

Quan sát hình 24.2. Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ thời kì 1995 - 2002 (giá so sánh năm 1994), tr. 86 SGK, hãy nêu nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ thời kì 1995 - 2002.

 

Dựa vào hình 24.3. Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ, tr. 87 SGK, em hãy ghi dấu cộng (+) vào ô những nhận xét sai.

1. Các tỉnh phía bắc của vùng (Thanh Hoá, Nghệ An) có nhiều khoáng sản như: đá vôi, sét, thiếc, mangan, crôm, quặng sắt

2. Thành phố Vinh là trung tâm chế biến lâm sản lớn nhất của vùng (vì điều kiện vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm tương đối thuận tiện bằng cả đường sông và đường bộ).

3. Công nghiệp đánh bắt, chế biến thuỷ sản phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng.

4. Các tỉnh phía nam của vùng có nhiều khả năng phát triển những ngành công nghiệp nặng như luyện kim, cơ khí,...

5. Bắc Trung Bộ có 3 trung tâm công nghiệp lớn, đó là các thành phố: Thanh Hoá, Vinh và Huế. 

Cho hình 24 dưới đây, em hãy thể hiện trên lược đồ:

a) Các bãi biển nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An, Lăng Cô.

b) Các địa điểm du lịch văn hóa - lịch sử: Kim Liên, ngã ba Đồng Lộc, Cố đô Huế.

c) Các vườn quốc gia: Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã. 

Dựa vào hình 24.3. Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ, tr. 87 SGK, hoàn thành bảng dưới đây: 

Cho hình dưới đây:

a) Hoàn thành bảng chú giải.

b) Ghi tên nước, tên các vùng, tên biển tiếp giáp với phần đất liền của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

c) Tô màu vàng vào các vùng tiếp giáp với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. 

Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ các dạng địa hình và tiềm năng kinh tế của các dạng địa hình Duyên hải Nam Trung Bộ.

Nối ô chữ số (1) và ô chữ số (2) với các ô chữ thích hợp ở giữa để nêu rõ đặc điểm phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của khu vực đồi núi phía tây và khu vực đồng bằng ven biển phía đông của Duyên hải Nam Trung Bộ.

(1)

Khu vực đồng bằng ven biển phía đông

a) Chủ yếu là nơi sinh sống của người Kinh.

(2)

Khu vực đồi núi phía tây

b) Chủ yếu là nơi sinh sống của các dân tộc ít người.

c) Mật độ dân số thấp

d) Mật độ dân số cao, tập trung trong các thành phố, thị xã.

e) Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản.

g) Hoạt động kinh tế chủ yếu là lâm nghiệp, du lịch.

 

Hãy nối ô chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B để được một sơ đồ đúng.

A

B

Nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì:

Số lượng đàn bò và sản lượng khai thác, nuôi trồng thủy sản tăng liên tục.

Vùng biển của Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi cá, bãi tôm.

Việc nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và chăn nuôi bò đã đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Vùng có diện tích mặt nước lớn để nuôi trồng thủy sản.

Việc chăn nuôi bò, đặc biệt là chăn nuôi bò đàn phát triển rất thuận tiện tại các đồng cỏ vùng đồi gò phía tây.

Dân cư có kinh nghiệm chăn nuôi bò đàn, đánh bắt thủy sản xa bờ.

 

Em hãy ghi chữ Đ vào ý trả lời đúng.

Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

□ 1. Quỹ đất nông nghiệp rất hạn chế, đất đai xấu.

□ 2. Khí hậu có mùa khô kéo dài, thiếu nước cho cây trồng và vật nuôi.

□ 3. Nhiều thiên tai: bão lụt, sa mạc hoá,...

□ 4. Sản lượng lương thực có hạt bình quân theo đầu người thấp (281,5 kg/ngưòi).

□ 5. Dân cư và lao động ít, thiếu kinh nghiệm trồng lúa (đặc biệt là lúa nước) 

Dựa vào bảng 26:

Bảng 26. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CỦA CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2000 - 2010

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm

2000

2003

2004

2005

2006

2010

Duyên hải Nam Trung Bộ

15959,6

28179,4

36306,3

46327,7

53189,4

208017,8

Cả nước

33*6100,3

620067,7

808958,3

991249,4

1203749,1

2963499,7

a) Em hãy hoàn thành bảng sau:

TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC

Năm

2000

2003

2004

2005

2006

2010

Duyên hải Nam Trung Bộ

 

 

 

 

 

 

Cả nước

100

 

 

 

 

 

b) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ trọng công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước, thời kì 2000 - 2010.

c) Kết hợp với vốn hiểu biết, ghi dấu + vào □ nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.

□ 1. Từ năm 2000 đến năm 2010, giá trị sản lượng công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh và liên tục.

□ 2. Cơ cấu công nghiệp của vùng khá đa dạng.

□ 3. So với toàn quốc, Duyên hải Nam Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh hơn.

□ 4. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ngày càng lớn, từ 4,7% năm 2000 xuống 4,4% năm 2010.

□ 5. So với tiềm năng, tỉ trọng giá trị công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn hạn chế. 

Cho hình 27:

Em hãy thể hiện trên lược đồ:

a) Các cảng biển: Cửa Lò, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.

b) Các bãi cá, bãi tôm.

c) Các cơ sở sản xuất muối: Sa Huỳnh, Cà Ná.

d) Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An, Lăng Cô, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang.

đ) Các di sản văn hóa, di sản thiên nhiên thế giới, các vườn quốc gia: Cố đô Huế, phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn, Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng, Vườn quốc gia Bạch Mã. 

Dựa vào bảng 27:

Bảng 27. SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2010

(Đơn vị: nghìn tấn)

  Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng 97,122 77,850
Khai thác 252,678 684,974

a) Vẽ biểu đồ biểu diễn sản lượng thủy sản nuôi trồng và sản lượng khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2010.

b) Em hãy nhận xét theo yêu cầu cụ thể dưới đây:

- Về sản lượng thủy sản nuôi trồng: Bắc Trung Bộ lớn gấp….lần Dyên hải Nam Trung Bộ.

- Về sản lượng thủy sản khai thác: Bắc Trung Bộ chỉ bằng….% Dyên hải Nam Trung Bộ.

Lời giải:

Ghi chữ Đ vào ô □ trước ý trả lời đúng.

Có sự chênh lệch về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữa vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ như trên vì:

□ 1. Bắc Trung Bộ có nhiều vùng nước mặn, nước lợ, nhiều đầm phá ven biên thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản; diện tích mặt nước nuôi trồng thu\ sản lớn gấp 1,5 lần vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

□ 2. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá. loài tôm với trữ lượng lớn.

□ 3. Dân cư vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thống đi biển, đánh bắt hải sản.

□ 4. Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thiên tai.

□ 5. Dân cư Bắc Trung Bộ có nhiều kinh nghiệm trong việc nuôi trồng thuỷ sản.

□ 6. Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển mạnh.

Dựa vào hình 28:

Em hãy:

a) Hoàn thành bảng chú giải

b) Ghi tên các nước, các vùng tiếp giáp với vùng Tây Nguyên.

c) Tô màu vàng vào các tỉnh vùng Tây Nguyên. 

Hoàn thành sơ đồ dưới đây, nêu rõ thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội của Tây Nguyên khi xây dựng và phát triển kinh tế.

Điền nội dung thích hợp vào các ô trống ở cột B để nêu rõ thế mạnh kinh tế của điều kiện tự nhiên ở Tây Nguyên.

A

(Đặc điểm tự nhiên nổi bật)

B

(Khả năng phát triển kinh tế)

1. Diện tích đất badan chiếm 66% cả nước

a)

2. Rừng tự nhiên chiếm 3 triệu ha (chiếm 29,2% cả nước)

b)

3. Khí hậu mát, phong cảnh đẹp, nhiều vườn quốc gia

c)

4. Trữ lượng boxit lớn , khoảng 3 triệu tấn

d)

5. Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm 21% cả nước)

e)

Trả lời:

Nối ô chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B sao cho đúng.

A

B

Tỉ lệ dân thành thị ở Tây Nguyên lại cao hơn so với cả nước vì:

a) Tây Nguyên có trình độ phát triển kinh tế-xã hội cao hơn so với trung bình cả nước.

b) Dân cư ở Tây Nguyên taạp trung chủ yếu ở đô thị và ven các trục đường giao thông.

c) Tây Nguyên là vùng dân cư tập trung đông đúc.

d) Dân tộc Kinh chiếm tới 68% dân số của vùng và phần lớn sinh sống ở các đô thị, ven đường giao thông và các nông, lâm trường.

 

Dựa vào hình 29.1. Biểu đồ tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước, tr. 106 SGK, em hãy ghi chữ Đ vào □ những nhận xét đúng.

□ 1. Tây nguyên là vùng trồng cà phê quan trọng nhất trong cả nước, dẫn đầu về diện tích và sản lượng.

□ 2. Sản lượng cà phê của Tây Nguyên ngày càng tăng, từ 85,7%(năm 1995) lên 90,6% (năm 2001).

□ 3. Tỉ trọng diện tích trồng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước ngày càng tăng, từ 79%(năm 1995) lên 85%(năm 2002)

□ 4. Tây Nguyên là vùng có nhiều thuận lợi để trồng cà phê.

□ 5. Cà phê là một trong những cây trồng chủ yếu ở Tây Nguyên. 

Hãy nối ô chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp hơp ở cột B sao cho phù đúng:

A

B

Cà phê được trồng nhiều và là cây trồng quan trọng nhất ở Tây Nguyên vì:

a) Tây Nguyên có đất đai và khí hậu thích hợp để cây cà phê phát triển mạnh.

b) Nhiều địa phương ở Tây Nguyên đã đẩy mạnh công tác thủy lợi, nhằm cung cấp đủ nước tưới cho cây trồng vào mùa khô.

c) Tây Nguyên chiếm 85,1% diện tích; 90,6% sản lượng cà phê trong nước.

d) Ở Tây Nguyên có nhiều nông trường trồng cà phê rộng lớn.

e) Các loại cây trồng khác ít được quan tâm phát triển.

g) Cà phê là mặt hàng xuất khẩu được ưa chuộng trên thị trường.

 

Dựa vào bảng số liệu 29:

Bảng 29. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP Ở TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC

(GIÁ SO SÁNH NĂM 1994)

(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)

Năm 1995 2000 2002 2005 2007
Tây Nguyên 1,2 1,9 2,3 3,5 4,9
Cả nước 103,4 198,3 261,1 416,6 568,1

Em hãy:

a) Hoàn thành bảng sau:

TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC THỜI KÌ 1995-2007

(Đơn vị %)

Năm 1995 2000 2002 2005 2007
Tây Nguyên 100        
Cả nước 100        

b) vẽ biểu đồ: Tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước, thời kì 1997-2007.

c) Qua biểu đồ, nêu nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên, thời kì 1995-2007. 

oàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ thế mạnh về du lịch của Tây Nguyên

Dựa vào bảng 30.1. Tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2001, trang 112 SGK, em hãy ghi dấu cộng (+) vào □ ý trả lời đúng.

a) Cây công nghiệp lâu năm được trồng ở cả hai vùng là

□ 1. hồ tiêu                             □ 3. điều, hồi, quế.

□ 2. cao su.                              □ 4. cà phê, chè.

b) Cây công nghiệp lâu năm chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

□ 1. hồi.                                        □ 3. cao su, điều, hồ tiêu

□ 2. cà phê.                                   □ 4.chè, quế, sơn.

c) Những cây công nghiộp lâu năm trên chỉ trồng được ở Tây Nguyên vì

□ 1. Tây nguyên gồm nhiều cao nguyên rộng lớn có bề mặt tương đối bằng phẳng và được phủ bằng đất badan thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm phát triển.

□ 2. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều miền địa hình (núi cao ở phía tây ; núi trung bình ở phía đông và địa hình bờ biển ở phía đông nam).

□ 3. Đó là những cây công nghiệp lâu năm ưa khí hậu nóng mà Trung du và miền núi Bắc Bộ lại có mùa đông lạnh. 

a) So sánh sự khác biệt về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê của hai vùng bằng cách hoàn thành các biểu đồ sau.

b) Nêu nhận xét về tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng: Tây nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

Điền nội dung còn thiếu vào các chỗ trống dưới đây để hoàn thành báo cáo về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của cây cà phê (hoặc cây chè).

BÁO CÁO

Tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm cây…

a) Đặc điểm sinh thái:….

b) Diện tích và sản lượng:

- Diện tích:…

+Tây Nguyên:…

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ…

- Sản lượng:

+Tây Nguyên:…

+ Trung du và miền núi Bắc Bộ…

c) Công nghiệp chế biến và các thị trường tiêu thụ chính của Việt Nam. 

Dựa vào hình 31

Em hãy:

a) Em hãy ghi lên lược đồ số thứ tự của 6 tỉnh Đông Nam Bộ theo chỉ dẫn ở bảng chú giải.

b) Ghi tên nước, tên vùng tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ.

c) Dựa vào lược đồ và vốn hiểu biết, nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ. 

Hoàn thành sơ đồ để nêu rõ điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì khi xây dựng và phát triển kinh tế:

Trả lời:

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ

Thuận lợi

Khó khăn

- Vị trí:

- Địa hình:  

- Đất:  

- Khí hậu:  

- Tài nguyên biển:  

- Khoáng sản.

- Diện tích rừng:

- Ô nhiễm môi trường:  

Dựa vào bảng 31.3. Một số tiêu chí dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ, năm 1999. tr. 115 SGK và vốn kiến thức, hãy ghi chữ Đ vào □ những nhận xét đúng.

□ 1. Đông Nam Bộ là vùng đông dân, mật độ dân số gấp gần 1,9 lần trune bình cả nước; là nơi có lực lượng lao động dồi dào, tập trung nguồn lao động có trình độ của cả nước.

□ 2. Là vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn (gấp 2,4 lần so với cả nước), nhưng ti lệ thất nghiệp ở đô thị lại thấp; điều đó chứng tỏ Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nãng động, có sức thu hút đối với lao động ngoại vùng.

□ 3. Đông Nam Bộ có nhiều di tích lịch sử, văn hoá (bến cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo,...) là một trong những điều kiện tốt để phát triển du lịch.

□ 4. Các tiêu chí: tuổi thọ trung bình, tỉ lệ người biết chữ, thu nhập bình quân đầu người/tháng của Đông Nam Bộ đều cao hơn mức trung bình cả nước; điều đó chứng tỏ Đông Nam Bộ là vùng có chất lượng cuộc sống cao.

Dựa vào bảng 32:

Bảng 32. CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ, THỜI KÌ 1995-2010.

(Đơn vị:%)

  1995 2000 2005 2010
Nông – lâm – ngư nghiệp 6,6 5,5 6,1 6,0
Công nghiệp – xây dựng 53,6 61,1 59,6 65,2
Dịch vụ 36,8 33,5 34,3 39,8

Em hãy

a) Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ, thời kì 1995-2010.

b) Qua biểu đồ, kết hợp vốn kiến thức của bản thân, nêu nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ, thời kì 1995-2010. 

Nối ô chữ số (1), ô chữ số (2) với các ô chữ thích hợp ở giữa để nêu đúng sự khác biệt trong cơ cấu sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ trước và sau năm 1975.

(1)

Trước năm 1975

a) Công nghiệp phụ thuộc vào nước ngoài.

(2)

Sau năm 1975

b) Xây dựng nền công nghiệp độc lập tự chủ.

c) Phân bố chủ yếu ở Sài Gòn – Chợ Lớn.

d) Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, cân đối: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng.

e) Phát triển què quặt, chỉ tập trung một số ngành: sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm.

g) Đã xây dựng mới một số ngành công nghiệp hiện đại: dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

h. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng mạnh,

 

Quan sát hình 32.1. Lược đồ vùng kinh tế Đông Nam Bộ, tr.118 SGK, hãy hoàn thành bảng tổng kết dưới đây: 

TTCN TP. Hồ Chí minh Bà Rịa- Vũng Tàu Biên Hòa
Các ngành công nghiệp     Luyện kim, cơ khí, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, chế biến lương thực-thực phẩm.

Dựa vào bảng 32.2. Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ, năm 2002, tr 119 SGK, em hãy:

a) Điền vào lược đồ sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ với những dữ kiện cho sẵn ở hình dưới đây:

b) Kết hợp với SGK, vốn hiểu biết và lược dồ vừa hoàn thành, trình bày ti hình trồng một số cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. 

Ghi dấu (+) vào ô trống ý trả lời đúng

Hoạt động của khu vực dịch vụ là:

(1) thương mại (4) bưu chính, viễn thông
(2) du lịch (5) cung cấp nước sạch
(3) trồng rau sạch (6) vận tải

 

Dựa vào vốn kiến thức của bản thân và bảng 33.1. Tỉ trọng một số tiêu chí dịch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước (cả nước=100%) tr.121 SGK, hãy:

a) Điền nội dung thích hợp vào những chỗ trống để hoàn thành các nhận xét dưới đây:

  • Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23550km2, chiếm…% so với cả nước.
  • Dân số của vùng là 10939200 người, chiếm…% so với cả nước.
  • Nhưng tỉ trọng mức bán lẻ hàng hóa đạt…% năm 2002. Số lượng hành khách vận chuyển đạt tỉ lệ….% năm 2002.

b) Ghi chữ Đ (đúng) hay S (sai) vào ô trống kết luận sau:

Điều đó cho thấy khu vực dịch vụ ở Đông Nam bộ là khu vực kinh tế đa dạng và năng động. 

 

Dựa vào vốn kiến thức của bản thân và hình 33.1. Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng vốn đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam, năm 2003 (cả nước = 100%) tr 122 SGK, em hãy ghi chữ Đ vào □ ý trả lời đúng.

Vùng Đông Nam Bộ có sức hút mạnh sự đầu tư của nước ngoài vì:

□ 1. đây là vùng kinh tế phát triển rất năng động.

□ 2. là vùng dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu.

□ 3. có nhiều lợi thế về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

□ 4. là vùng đông dân, nguồn lao động dồi dào, năng động.

□ 5. có cơ sở hạ tầng được xây dựng vào loại tốt nhất trong cả nước.

□ 6. là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong nước.

□ 7. là vùng có nhiều ưu đãi cho các dự án đầu tư nước ngoài. 

Dựa vào hình 33 dưới đây, em hãy:

a) Ghi các địa danh Đồng Xoài, thủ Dầu Một, Bà Rịa, Tây Ninh vào đúng vị trí tên lược đồ.

b) Dựa vào bảng chú giải, thể hiện những ngành công nghiệp chính của ba trung tâm công nghiệp lớn của vùng.

c) Ghi số đường của các quốc lộ chính đi qua vùng. 

Dựa vào bảng 34.1. Tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước, năm 2001 (cả nước=100%) tr.124 SGK, em hãy:

a) Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.

b) Qua biểu đồ, kết hợp với vốn hiểu biết, nêu nhận xét về sự phát triển của công nghiệp nói chung và các ngành công nghiệp trọng điểm nói riêng ở Đông Nam Bộ so với cả nước. 

Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B và cột C sao cho đúng.

A (ngành công nghiệp trọng điểm) B ( sản phẩm chính) C (nguồn nguyên, nhiên liệu)

+ Khai thác nhiên liệu

+ Điện

+ Cơ khí- điện tử

+ Hóa chất

+ Vật liệu xây dựng

+ Dệt may

+ Chế biến lương thực- thực phẩm.

+ Quần áo

+ Dầu mỏ

+ Bia

+ Điện sản xuất

+ Động cơ điezen

+ Sơn hóa học

+ Xi măng

+ Có sẵn trong vùng

+ Nhập từ vùng khác

 

Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho đúng.

A ( ngành công nghiệp trộng điểm ) B ( yêu cầu về lao động)

+ Khai thác nhiên liệu

+ Điện

+ Cơ khí- điện tử

+ Hóa chất

+ Vật liệu xây dựng

+ Dệt may

+ Chế biến lương thực- thực phẩm.

- Đòi hỏi nhiều lao động

- Đòi hỏi lao động kĩ thuật

 

Ghi chữ Đ vào những ý trả lời đúng về vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước.

1. Đông Nam Bộ là vùng phát triển rất năng động.

2. Là vùng có nhiều tiềm năng tự nhiên (đặc biệt là dầu khí trên thềm lục địa).

3. Là vùng có khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP của vùng.

4. Đông Nam Bộ có thể coi là một "Vùng công nghiệp trọng điểm" có tác dụng thúc đẩy sự phát triển công nghiệp chung trong cả nước. 

Dựa vào hình sau:

a)   Hoàn thành bảng chú giải

b)   Ghi tên vùng, tên nước, tên vịnh biển, tên biển tiếp giáp với vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

c)   Dựa vào lược đồ em vừa hoàn thành và vốn hiểu biết, nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng. 

Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B sao cho đúng.

A B
Ý nghĩa của sông Mê Công đối với đồng bằng sống Cửu Long

1. Là nguồn nước tự nhiên dồi cung cấp cho sản xuất và đời sống.

2. Hằng năm bồi đắp phù sa cho đồng bằng, mở rộng vùng đất mũi Cà Mau.

3. Là tuyến đường giao thông thủy quan trọng giữa Việt Nam với các nước tiểu vùng sôm Mê Công.

4. Mùa nước lên có tác dụng thau chua rửa mặn cho những vùng đất phèn đất mặn.

5. Cung cấp nguồn thủy sản phong phú là nơi nuôi trồng thủy sản thuận lợi.

6. Hình thức du lịch trên sông, du lịch tại các miệt vườn rất hấp dẫn và phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long.

 

Dựa vào bảng 35.1 SGK. Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long, năm 1999 trang 127 hãy:

a) Nêu khái quát về đặc điểm dân cư, xã hội, của đồng bằng sông Cửu Long?

b) Tại sao đưa vấn đề nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này?  

a) Hoàn thành bảng số liệu dưới đây:

DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SỐNG CỬU LONG CẢ NƯỚC, NĂM 2010

  Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước
Diện tích Nghìn ha 3945,9 7489,4
%   100
Sản lượng Triệu tấn 21,6 40,0
%   1000

b) Dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thể hiện diện tích, sản lượng lúa năm 2010 của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.

c) Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. 

Nối chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B sao cho phù hợp:

A

B

Ý nghĩa của sông Mê Công đối với đồng bằng sông Cửu Long:

1. Là nguồn nước tự nhiên dồi dào cung cấp cho sản xuất và đời sống.

2. Hằng năm bồi đắp phù sa cho đồng bằng, mở rộng vùng đất mũi Cà Mau.

3. Là tuyến đường giao thông đường thủy quan trọng giữa Việt Nam với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.

4. Mùa nước lên có tác dụng thau chua, rửa mặn cho những vùng đất phèn, đất mặn.

5. Cung cấp nguồn thủy sản phong phú và là nơi nuôi trồng thủy sản thuận lợi.

6. Hình thức du lịch trên sông, du lịch tại các miệt vườn hấp dẫn và phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long

 

Hoàn thành bảng dưới đây:

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NUỚC, NĂM 2007

Loại thuỷ sản

Đồng bằng sông Cửu Long

Đồng bằng sông Hồng

Cả nước

Cá biển khai thác

Nghìn tấn

544,1

93,2

1433,0

 

%

-

-

 

Cá nuôi

Nghìn tấn

1115,2

230,5

1530,2

 

%

-

-

 

Tôm nuôi

Nghìn tấn

309,5

16,0

384,5

 

%

-

-

 

 

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NUỚC, NĂM 2007 

Loại thủy sản

Đồng bằng sông Cửu Long

Đồng bằng sông Hồng

Cả nước

Cá biển khai thác

%

38

6,5

100

Cá nuôi

%

73

15,1

100

Tôm nuôi

%

80,5

4,2

100

Dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. 

 

Ghi dấu (+) vào □ ý trả lời đúng.

a)  Những thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:

□ 1. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, các bãi cá, bãi tôm trên biển rộng lớn.

□ 2. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, giàu nguồn thức ăn cho cá.

□ 3. Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm nuôi trồng thuỷ sản.

□ 4. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.

□ 5. Sản lượng lương thực ngày càng tăng và ổn định.

□ 6. Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển rộng.

b) Những thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long:

□ 1. Vùng có nhiều bãi tôm với trữ lượng lớn.

□ 2. Hình thức nuôi tôm rất đa dạng: nuôi ở các "vuông" ven biển, nuôi dưới rừng đước v.v...

□ 3. Vùng có trên 70 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao (tôm he, tôm hùm).

□ 4. Dân cư có kinh nghiệm, công nghiệp chế biến phát triển, thị trường tiêu thụ mở rộng.

□ 5. Nghề nuôi tôm đem lại cho người lao động nguồn thu nhập lớn.

c) Những khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:

□ 1. Cờ sở vật chất, kĩ thuật của ngành còn hạn chế, đặc biệt là các tàu hiện đại để đánh bắt xa bờ

□ 2. Công nghiệp chế biến phát triển chưa tương xứng với sự phát triển của ngành.

□ 3. Sản phẩm chế biến chưa có sức cạnh tranh trên thị trường.

□ 4. Thiên tai thường xảy ra (gió bão, dịch bệnh) ảnh hưởng lớn đến năng suất, sản lượng.

□ 5. Chưa chủ động được nguồn giống, chất lượng sản phẩm chưa cao, thị trường tiêu thụ còn bị động. 

Nối ô chữ ở bên trái vói ô chữ ở bên phải trong sơ đồ sau sao cho phù hợp với Luật quốc tế về biển năm 1982 và Tuyên bố của Chính phủ Việt Nam về quyền vùng biển của đất nước.

(1)Đất liền

(2)Nội thủy

(3)Lãnh hải

(4)Vùng tiếp giáp

(5)Vùng đặc quyền kinh tế

(6)Lãnh hải+ vùng đặc quyền kinh tế.

a)12 hải lí

b)12 hải lí

c) 200 hải lí

 

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng

a) Đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta là

A. 3620 km và trên 1 triệu km2.

B. 3260 km và khoảng 1 triệu km2.

C. gần 3 nghìn km và khoảng 1 triệu km2.

D. trên 3000 km và dưới 1 triệu km2

b) Vùng biển của nước ta là

A. cả vùng Biển Đông.

B. vùng Tây Thái Bình Dương.

C. vùng vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, vùng ven bờ biển miền Trung.

D. một bộ phận của Biển Đông.

c) Các bộ phận của vùng biển nước ta là

A. nội thuỷ và các đảo.

B. thềm lục địa và các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.

C. nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

D. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và các đảo, quần đảo.

d) Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố)

A. Quảng Bình.                                        

B. Đà Nẵng.              

C. Quảng Nam.                              

D. Khánh Hoà.

e) Huyện đảo Trường Sa thuộc

A. Thành phố Hồ Chí Minh.                       

B. tỉnh Khánh Hoà. 

C. tỉnh Bình Thuận.                                 

D. thành phố Đà Nẵng. 

Dựa vào hình 38.2. Lược đồ một số đảo, quần đỏa Việt Nam, tr.136 SGK và sự hiểu biết của bản thân, em hãy hoàng thành bảng sau:

MỘT SỐ ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO LỚN CỦA VIỆT NAM

Đảo, quần đảo Tên các đảo, quần đảo
Gần bờ  
Xa bờ   

Hãy điền những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển ở nước ta vào chỗ trống trong sơ đồ sau:

Trả lời:

Các ngành kinh tế biển

Điều kiện thuận lợi để phát triển

Khai thác, nuôi trồng, chế biến hải sản

 

Du lịch biển đảo

 

 

Khai thác chế biến khoáng sản biển

 

GTVT biển

 

 

Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ tình hình phát triển của ngành thác và chế biến khoáng sản biển ở nước ta.

Tên khoáng sản

Muối

Cát

 

Công dụng

 

 

- Cung cấp nguyên liệu cho ngành hóa dầu, sx chất dẻo, sợi tổng hợp,cao su tổng hợp và các loại hóa chất cơ bản

- Khí đốt, để phát điện sản xuất phân đạm

Phân bố sản xuất

- Khai thác muối ở vùng ven biển từ Bắc vào Nam.

- Nổi tiếng là đồng muối Sa Huỳnh, Cà Ná

 

  

Em hãy chọn các cụm từ cho sẵn dưới đây để sắp xếp vào các ô trong sơ đồ cho sẵn sao cho hợp lí.

-  Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.

-  Diện tích rạn san hô và độ phủ san hô sống ngày càng giảm.

-  Nguồn lợi hải sản giảm sút đáng kể:

+ Một số loài sinh vật biển có thể bị đe doạ tuyệt chủng.

+ Nhiều loại hải sản đang giảm về mức độ tập trung...

-  Ô nhiễm môi trường biển do dầu và rác thải.

-  Tham gia những cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển.

-  Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.

-  Bảo vệ và đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn.

-  Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.

-  Phòng chống ô nhiễm biển.

-  Cấm khai thác san hô.

Dựa vào hình 40 dưới đây:

Em hãy:

a) Căn cứ vào bảng 40.1, tr.144 SGK, ghi lên lược đồ tên các đảo có trong bảng.

b) Vẽ kí hiệu * (hoa thị) vào cạnh tên các đảo có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển và gạch chân tên các đảo này. 

Em hãy chọn cụm từ cho sẵn dưới đây để điền vào những ô trống thích hợp trong sơ đồ sau.

- Lọc dầu

- Hóa chất, dầu mỏ.

+ Chất dẻo, cao su tổng hợp.

+ Hóa chất cơ bản.

- Sản xuất điện.

- Công nghiệp hóa dầu

- Sản xuất phân đạm.

- Sản xuất khí hóa lỏng.

- Công nghiệp chế biến khí.

Giải sách bài tập Địa Lí 9 | Giải sbt Địa Lí 9

 

Quan sát hình 40.1 trang 145 SGK, ghi chữ Đ vào ô trống những nhận xét đúng.

Từ 1999 đến năm 2002:

a) Sản xuất dầu thô khi thác ngày càng tăng từ 15,2 triệu tấn (năm 1999) lên 16,9 triệu tấn (năm 2002).

b) Dầu thô xuất khẩu ngày càng tăng. Lượng dầu thô xuất khẩu hằng năm, gần tương đương với lượng dầu thô khai thác được.

c) Lượng xăng nhập khẩu ngày càng nhiều.

d) Mặc dù nhu cầu xăng dầu của nước ta ngày càng tăng, lượng dầu thô khai thác ngày càng nhiều (chủ yếu để xuất khẩu), nhưng công nghiệp chế biến dầu khi chưa được phát triển. 

Điền vào lược đồ dưới đây tên các vùng tiếp giáp với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ

Dựa vào lược đồ trên, em hãy hoàn thành bảng dưới đây để đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng.

Yếu tố tự nhiên Đặc điểm Thuận lợi, khó khăn
Địa hình

 

 

Khí hậu

 

 

Sông ngòi

 

 

Khoáng sản  

 

Tài nguyên rừng  

 

Tài nguyên biển    

 

Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng?  

Quan sát kĩ lược đồ trên, em hãy nêu tên các ngành công nghiệp có trong vùng: 

 

Quan sát kĩ lược đồ trên, em hãy nêu tên các ngành công nghiệp có trong vùng: 

 

Dựa vào lược đồ trên và hình 18.1 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:

Ngành công nghiệp Nơi phân bố
Nhiệt điện ....................................................................................
Thủy điện ....................................................................................
Luyện kim ....................................................................................
Cơ khí ....................................................................................
Hóa chất ....................................................................................
Sản xuất hàng tiêu dùng ....................................................................................
Chế biến lương thực, thục phẩm ....................................................................................

 

Kể tên cây trồng, vật nuôi chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? 

Nối ý ở ô bên trái vơi sý ở ô bên phải sao cho đúng và phù hợp:

Trung tâm kinh tế Ngành sản xuất tiêu biểu
Lạng Sơn Công nghiệp luyện kim
Hạ Long Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Việt Trì Hóa chất, chế biến lâm sản,...
Thái Nguyên Du lịch biển đảo, dịch vụ cảng biển, chế biến thực phẩm,...

Dựa vào hình 6 ở trang 23, hình 7 ở trang 24 và kết hợp với hình 17.1, 18.1 trong SGK, em hãy:

- Hoàn thành bảng sau:

Khoáng sản Nơi phân bố Khoáng sản Nơi phân bố
Than ........................................ Bôxít ........................................
Sắt ........................................ Apatit ........................................
Mangan ........................................ Đồng ........................................
Thiếc ........................................   ........................................

- Cho biết những ngành công nghiệp có điều kiện phát triển mạnh.

- Ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ, đó là. 

Dựa vào hình 18.1 trong SGK, em hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa khai thác và sử dụng than.

Em hãy xác định và điền vào lược đồ dưới đây tên các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ; tên các đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ.

Dựa vào lược đồ trên và kiến thức đã học, em hãy:

- Hoàn thành bảng dưới đây để thấy rõ đặc điểm phân bố tài nguyên đất và khoảng sản.

Tài nguyên Nơi phân bố
Đất đỏ vàng ............................................................................
Đất lầy thụt ............................................................................
Đất phù sa ............................................................................
Đất mặn, đất phèn ............................................................................
Đất xám trên phù sa cổ ............................................................................
Khí thiên nhiên ............................................................................
Than nâu ............................................................................
Đá vôi ............................................................................
Sét, cao lanh ............................................................................
Nước khoáng ............................................................................

- Cho biết điều kiện tự nhiên, dân cư – xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh những ngành kinh tế nào. 

Quan sát kĩ hình 9 ở trang 29 và kết hợp với kiến thức đã học, em hãy:

- Trình bày tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Hoàn thành bảng sau:

Trung tâm công nghiệp Quy mô Các ngành công nghiệp
Hà Nội ....................... .................................................................................
Hải Phòng ....................... .................................................................................
Hải Dương ....................... .................................................................................
Nam Định ....................... .................................................................................
Hà Đông ....................... .................................................................................

 

Dựa vào lược đồ Kinh tế vùng Đồng bằng Sông Hồng kết hợp vốn hiểu biết của bản thân, em hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng. 

Dựa vào bảng 22.1 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng.

Dựa vào biểu đồ đã vẽ được ở trang trước và kiến thức đã học, em hãy:

- Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Nêu vai trò của vụ đông trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.

- Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng. 

Quan sát lược đồ vùng Bắc Trung Bộ kết hợp với nội dung SGK, em hãy:

- Điền tên các vùng tiếp giáp với vùng Bắc Trung Bộ, tên các tỉnh trong vùng lên chỗ chấm (…) trên lược đồ.

- Hoàn thành bảng sau:

Tài nguyên Phân bố Tài nguyên Phân bố
Đá vôi xi măng .................................................... Titan ....................................................
Sét, cao lanh .................................................... Thiếc ....................................................
Sắt .................................................... Đá quý ....................................................
Crôm .................................................... Bãi tắm ....................................................
Mangan ....................................................    

- Kẻ vạch vào lược đồ các bãi tôm (vạch chéo), bãi cá (vạch ngang). 

Dựa vào kiến thức đã học, em hãy kể tên một số loại thiên tai và ảnh hưởng của chúng đến sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng. 

Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, em hãy trình bày những đặc điểm về phân bố dân cư ở vùng Bắc Trung Bộ. Những đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 

Dựa vào nội dung SGK em hãy đánh dấu × vào ô trống những ý em cho là đúng:

Để phát triển nông nghiệp của vùng cần phải:

☐ Mở rộng diện tích trồng cây lương thực ở vùng đồng bằng.

☐ Phát triển nghề rừng kết hợp với chăn nuôi gia súc lớn.

☐ Trồng và phát triển cây công nghiệp lâu năm.

☐ Đẩy mạnh và phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy, hải sản. 

Quan sát lược đồ Vùng kinh tế Bắc Trung Bộ (hình 11) kết hợp với nội dung SGK em hãy:

- Trình bày một số ngành công nghiệp chính của vùng (nơi khai thác, nơi sản xuất).

- Kể tên một số trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp chính trong các trung tâm đó. 

Quan sát lược đồ Kinh tế vùng Bắc Bộ trang 87 trong SGK và lược đồ dưới đây, em hãy:

- Điền tên các cửa khẩu Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo vào chỗ chấm (…) ở lược đồ dưới đây.

- Kể tên các hải cảng chính, các tuyến đường quốc lộ nối các tỉnh trong vùng và nối các tỉnh trong vùng với các nước CHDCND Lào. 

Quan sát hình 25.1 trong SGK, kết hợp với nội dung bài học, em hãy:

- Dùng bút chì màu để tô rõ ranh giới của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, điền tên các vùng tiếp giáp, các tỉnh trong vùng và quần đảo Hoàng Sa.

- Em hãy kể tên các bãi tắm, các điểm du lịch nổi tiếng của vùng( thuộc tỉnh nào) 

Hãy đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng:

Đặc điểm địa hình của các tỉnh trong vùng là:

☐ Vùng núi, đồi tập trung ở phía bắc, đồng bằng nằm ở phía nam.

☐ Vùng đồi núi chiếm trên ¾ diệm tích các tỉnh.

☐ Vùng núi, gồ đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông. 

Điều kiện tự nhiên và xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế của vùng. 

Dựa vào nội dung và quan sát hình 26.1 trong SGK, kết hợp với lược đồ hình 13 trang 37 em hãy:

- Kẻ vạch vào lược đồ các bãi tôm (vạch chéo), các bãi cá ( vạch ngang).

- Giải thích vì sao nghề chăn nuôi gia súc lớn, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng. 

Quan sát hình 13 trang 37, kết hợp với nội dung SGK, em hãy:

Hoàn thành bảng sau:

Trung tâm công nghiệp Các ngành công nghiệp chính
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................
..................................................... .....................................................

- Kể tên các hải cảng lớn trong vùng. Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc – Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triên kinh tế của vùng. 

Dựa vào lược đồ các hình 10, 11, 12, 13 (ở các bài trước) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam:

- Điền tên các cảng biển, các cơ sở sản xuất muối lên lược đồ

- Kẻ vạch vào các bãi tôm (kẻ vạch chéo), bãi cá (kẻ vạch ngang).

- Điền tên các bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng, các điểm tham quan du lịch ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ

- Kể tên một số mỏ khoáng sản dọc theo bờ biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ

- Trình bày tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 

Căn cứ vào bảng số liệu bảng 27.1 trang 100 trong SGK, em hãy:

- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng. 

Dựa vào hình 28.1 trong SGK, em hãy:

- Điền tên các nước, các vùng tiếp giáp với vùng Tây Nguyên.

- Vị trí địa lí của vùng có gì đặc biệt so với các vùng mà em đã học. Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng. 

Dựa vào hình 15 và nội dung trong SGK, em hãy trình bày các tài nguyên thiên nhiên chủ yếu của vùng và phân tích những thuận lợi của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đó đối với sự phát triển của các ngành kinh tế. 

Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng để thấy rõ đặc điểm dân cư ở vùng Tây Nguyên.

☐ Tây Nguyên là vùng có nhiều dân tộc sinh sống.

☐ Các dân tộc ít người ở Tây Nguyên chiếm đa số dân trong vùng.

☐ Tây Nguyên là vùng có dân số ít nhất và mật độ dân số thấp nhất so với các vùng.

☐ Tât cả các ý trên. 

Dựa vào lược đồ kinh tế vùng Tây Nguyên hình bên em hãy xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên (ở những tỉnh nào? Tỉnh nào trồng nhiều nhất? tỉnh nào ít nhất?) 

Dựa vào hình 16 và nội dung trong SGK, em hãy:

- Điền tên các nhà máy thủy điện Đrây Hlinh, Yaly.

- Kể tên các trung tâm công nghiệp và những ngành kinh tế chính của các trung tâm đó. 

Quan sát hình 16 em hãy kể tên những quốc lộ nối các tỉnh Tây Nguyên với vùng Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. 

Căn cứ vào bảng số liệu thống kê “Bảng 30.1” trang 112 trông SGK, em hãy hoàn thành các câu dưới đây:

- Các cây công nghiệp lâu năm trồng được ở cả hai vùng………………………….

- Cây công nghiệp lâu năm nào chỉ trồng ở Tây Nguyên mà không trồng được ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:……………………………………………..

- Nguyên nhân (sử dụng những kiến thức đã học ở các bài trước như địa hình, khí hậu, đất và đặc điểm sinh thái của từng loại cây để giải thích):…………………………………………. 

Dựa vào số liệu trong bảng thống kê “Bảng 30.1” trang 112 trong SGK, em hãy so sánh sự chênh lệch về diện tích, sản lượng các cây chè, cà phê ở hai vùng. 

Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất, phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong hai cây công nghiệp: cà phê hoặc chè. 

Dựa vào nội dung SGK, Atlat địa lí Việt Nam và đối chiếu với lược đồ dưới đây, em hãy điền tên các vùng tiếp giáp với Đông Nam Bộ:

- Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Biển Đông và tên nước láng giềng vào chỗ chấm (…) trên lược đồ.

- Điền tên sông Đồng Nai, sông Bé, hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An vào chỗ chấm (…) trên lược đồ. 

Ở vùng Đông Nam Bộ có nguồn tài nguyên khoáng sản nào đang được khai thác nhiều nhất cả nước. Kể tên một số mỏ khoáng sản mà em biết. 

Dựa vào nội dung SGK, em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ chấm của (…) sơ đồ sau:

Dựa vào nội dung SGK và só liệu của bảng 31.2, em hãy cho biết:

- Về tỉ lệ dân thành thị của vùng, giải thích vì sao tỉ lệ dân thành thị của vùng Đông Nam Bộ gần gấp đôi tỉ lệ dân thành thị trung bình của cả nước.

- Đặc điểm lực lượng lao động của vùng Đông Nam Bộ. 

Dựa vào số liệu bảng 32.1 về “Cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)” trong SGK, em hãy:

- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu đó

- Giải thích vì sao khu vực dịch vụ và khu vực công nghiệp – xây dựng ở đây lại có tỉ trọng lớn như vậy. 

Em hãy nêu tên một số cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả nổi tiếng của vùng. 

Dựa vào bảng số liệu 33.1 trong SGK, em hãy:

- Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2002.

- Cho biết vì sao tổng mước bán lẻ hàng hóa và số lượng hành khách vận chuyển ở vùng Đông Nam Bộ lại chiếm tỉ trọng cao so với cả nước. 

Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Nêu tên các mặt hàng xuất khẩu dẫn đầu cả nước của vùng Đông Nam Bộ.

- Các mặt hàng nhập khẩu chính của vùng Đông Nam Bộ. 

Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để thu hút đầu tư nước ngoài? 

Em hãy kể tên 3 tỉnh, thành phố ở Đông Nam Bộ có đóng góp lớn nhất triong phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài. 

Dựa vào số liệu ở bảng 33.2 trong SGK, em hãy:

Vẽ biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với cả nước năm 2002 (cả nước = 100%). 

Dựa vào bảng số liệu 34.1 trong SGK, em hãy: Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của ngành công nghiệp Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001. 

Em hãy đánh dấu × vào ô trống các ý em cho là đúng:

Khai thác dầu thô của vùng Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng so với cả nước:

☐ 50%     ☐ 80%        ☐ 90%    ☐ 100%

Một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở vùng Đông Nam Bộ có sử dụng nguồn tài nguyên tại chỗ là:

☐ Điện sản xuất          ☐ Động cơ đieden

☐ Sơn hóa học            ☐ Xi măng

☐ Quần áo                   ☐ Bia

Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động nhất vùng Đông Nam Bộ:

☐ Khai thác nguyên liệu

☐ Sản xuất vật liệu xây dựng

☐ Dệt may

☐ Chế biến lương thực, thực phẩm

☐ Sản xuất hóa chất

☐ Sản xuất điện 

Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy nêu một số ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ cần ứng dụng kĩ thuật cao. 

Quan sát hình 35.1 và dựa vào nội dung SGK, em hãy điền tên: Vùng Đông Nam Bộ, vịnh Thái Lan, Biển Đông, sông Tiền, sông Hậu vào chỗ chấm (…) trên lược đồ dưới đây: 

Dựa vào nội dung SGK và hiểu biết của bản thân, em hãy điền tiếp nội dung thích hợp về đất, rừng; khí hậu, nước, mạng lưới sông ngòi kênh rạch; biển, đảo và nguồn thủy hải sản vào bảng dưới đây để thấy rõ sự giống và khác nhau của hai vùng đồng bằng lớn nhất cả nước.

  Vùng đồng bằng sông Hồng Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Giống nhau    
Khác nhau    

 

Sưu tầm các tài liệu, tranh, ảnh về chợ nổi trên sông của ĐB. Sông Cửu Long.

Dựa vào số liệu về diện tích lúa, dân số và sản lượng lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2002 dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện rõ số liệu đó. 

Dựa vào kiến thức đã học, cho biết vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm về lương thực, thực phẩm và là vùng xuất khẩu thủy sản hàng đầu cả nước. 

Dựa vào số liệu bảng 36.2 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ tròn để thể hiện rõ tỉ trọng các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2000. 

Giải thích vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm tỉ trọng cao nhất trong các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. 

Hãy đánh dấu × vào ô trống các ý em cho là đúng.

Trong khu vực dịch vụ, các hoạt động phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là

☐ Xuất khẩu

☐ Nhập khẩu

☐ Giao thông đường thủy

☐ Du lịch sinh thái (trên sông, kênh rạch, miệt vườn, biển đảo) 

Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính và điền tiếp vào chỗ chấm (…) để thấy rõ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, tôm nuôi của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002. 

Dựa vào số liệu đã tính, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi và tôm nuôi của vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng đông bằng sông Cửu Long so với cả nước.

Hãy nêu một số biện pháp nhằm khắc phục khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long. 

Dựa vào nội dung sách giáo khoa và atlat địa lý Việt Nam, em hãy điển vào chỗ chấm (…) của lược đồ dưới đây tên các đảo: Phú Quốc, Côn Sơn, Phú Quý, Lý Sơn, Cồn Cỏ, Bạch Long Vỹ, Cái Bầu, Cát Bà: tên vịnh bức bộ; tên tỉnh, thành phố của hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

Đánh dấu × vào ô trống các ý em cho là đúng.

Việt Nam là quốc gia ven biển vì:

☐ Có đường bở biển dài 3260km.

☐ Có vùng biển rộng (khoảng 1 triệu km).

☐ Có nhiều tỉnh, thành phố giáp biển.

☐ Thiên nhiên Việt Nam mang tính biển sâu sắc. 

Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, hãy điền tiếp nội dung phù hợp vàoo cỗ chấm (…) ở bảng sau:

Các ngành kinh tế biển Tiềm năng Sự phát triển Những hạn chế Phương hướng phát triển
Khai thác và nuôi trồng thủy sản        
Du lịch biển-đảo        

 

Em hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng mà em biết: ....................... 

Hãy nêu rõ những loại hải sản, khoáng sản biển có giá trị của nước ta có đóng góp lớn trong việc xuất khẩu ra nước ngoài. 

Em hãy cho vài dẫn chứng về sự giảm sút tài nguyên biển và ô nhễm môi trường biển – đảo? 

Để phát triển tổng hợp kinh tế biển, bảo vệ môi trường biển và phát triển bền vững, theo em chúng ta cần phải làm gì? 

Biển, đảo, quần đảo có vai trò, vị trí và tầm quan trọng như thế nào đối với an ninh, quốc phòng của nước ta. Cho ví dụ cụ thể.  

Dựa vào nội dung ở bảng 40.1 trong SGK và kiến thức của bản thân, hãy hoàn thiện bảng dưới đây:

Dựa vào kiến thức đã học, em hãy rút ra các nhận xét:

- Sản xuất dầu mỏ của nước ta tập trung chủ yếu vào hoạt động nào.

- Vì sao nước ta lại phải nhập hầu hết xăng dầu để phục vụ cho như cầu sản xuất và sinh hoạt. 

Để ngành công nghiệp dầu khí phát triển và nâng cao giá trị kinh tế của ngành này nước ta cần phải làm gì? 

Copyright © 2021 HOCTAP247