Trang chủ Lớp 10 Địa lý Lớp 10 SGK Cũ Chương VI: Cơ cấu nền kinh tế

Chương VI: Cơ cấu nền kinh tế

Chương VI: Cơ cấu nền kinh tế

Lý thuyết Bài tập

Cho bảng số liệu:

Cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước, năm 2004

Khu vực

GDP (tỉ USD)

Trong đó

Nông-lâm-ngư nghiệp

Công nghiệp-xây dựng

Dịch vụ

Các nước thu nhập thấp

1253,0

288,2

313,3

651,5

Các nước thu nhập trung bình

6930,0

693,0

2356,2

3880,8

Các nước thu nhập cao

32715,0

654,3

8833,1

23 227,6

Toàn thế giới

40 898,0

1635,9

13 087,4

26 177,

a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.

b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.

Phân biệt các loại nguồn lực và ý nghĩa của từng loại đối với sự phát triển kinh tế?

Các câu dưới đây đúng hay sai?

a) Nguồn lực phát triển kinh tế bao gồm tất cả những gì có thể khai thác để phục vụ cho yiệc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

Đúng.                      Sai.

b) Cơ cấu nền kinh tế gồm tất cả các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.

Đúng.                      Sai.

c) Ba bộ phận cơ bản hợp thành cơ cấu nền kinh tế (cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế) có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó cơ cấu thành phần kinh tế có vai trò quan trọng hơn cả.

Đúng.                      Sai. 

Điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống (...) để hoàn thiện sơ đồ sau:

Nối ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

Điền các nội dung phù hợp vào chỗ trống (...) trong bảng sau:

CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH cơ CẤU NỀN KINH TẾ

Cơ cấu Các bộ phận hợp thành
Cơ cấu ngành kinh tế  
Cơ cấu thành phần kinh tế  
Cơ cấu lãnh thổ kinh tế  
 

Cơ cấu GDP theo ngành của thế giới đang chuyển dịch theo hướng:

a) tăng tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp, giảm tỉ trọng- của khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ.

b) tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và khu vực dịch vụ.

c) tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ, giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp và khu vực công nghiệp - xây dựng.

d) tăng tỉ trọng của khu vực dịch vụ và khu vực công nghiệp - xây dựng, giảm tỉ trọng của khu vực nông - lâm - ngư nghiệp. 

Cơ cấu thành phần kinh tế trên thế giới đang diễn ra theo chiều hướng:

a) giảm tỉ trọng của khu vực kinh tế trong nước, tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

b) tăng tỉ trọng của khu vực kinh tế trong nước, giảm tỉ trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

c) giảm bớt các hình thức sở hữu, tập trung nền kinh tế vào tay nhà nước.

d) phát huy nhiều hình thức sở hữu, nhiều hình thức tổ chức kinh doanh. 

Dựa vào nội dung SGK em hãy điền tiếp vào bảng sau những thông tin cần thiết về các nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

  Các nguồn lực cụ thể Vai trò đối với sự phát triển kinh tế
Vị trí địa lí .......................................... .......................................... .......................................... ..........................................
Nguồn lực tự nhiên .......................................... .......................................... .......................................... ..........................................
Nguồn lực kinh tế - xã hội .......................................... .......................................... .......................................... ..........................................

 

Dựa vào bảng số liệu cơ cấu GDP theo ngành năm 2008 (%)

Giải tập bản đồ Địa Lí 10 | Tập bản đồ Địa Lí 10

* Em hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP (%) theo ngành của hai nhóm nước

* Qua bảng sô liệu và biểu đồ đã vẽ, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu GDP theo ngành của hai nhóm nước. 

Cho bảng số liệu sau đây về GDP và dân số của thế giới, các khu vực và một số quốc gia năm 2008, em hãy tính GDP trên người.

Khu vực, nước GDP (tỉ USD) Dân số (triệu người) GDP/người (USD)
Toàn thế giới 60 585,3 6 705,0  
Nhóm nước đang phát triển 17 395,4 5 484,7  
Nhóm nước phát triển 43 189,9 1 220,3  
+ Lucxămbua 54 257,3 0,5  
+ Hoa Kì 14 204,3 304,5  
+ Na Uy 450,0 4,8  
+ Nhật Bản 4 909,3 127,7  
+ Xiêra Lêôn 1,95 5,5  
+ Malauy 4,27 13,6  
+ Việt Nam 89,6 85,1  

 

Dựa vào lược đồ GDP tính theo đầu người năm 2000 dưới đây, em hãy nêu rõ:

* Những nước có GDP/người cao

* Những nước có GDP/người thấp 

Copyright © 2021 HOCTAP247