Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về kinh tế và xã hội của Cách mạng miền Bắc từ năm 1954 đến năm 1965.
Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu, chứng minh phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn sang thế tiến công.
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội từ năm 1969 đến năm 1973?
Đế quốc Mĩ đã dùng những thủ đoạn gì nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam-Lào-Campuchia? Kết quả ra sao?
Những thành tựu chủ yếu của miền Bắc trong sản xuất, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ và trong việc thực hiện nghĩa vụ hậu phương kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. Miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
Nhiệm vụ của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
B. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước.
C. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước
Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. Xây dựng miền Bắc làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại
Thời gian đầu sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được kí kết, nhân dân miền Nam đã sử dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ - Diệm
A. Biểu tình có vũ trang
B. Bất hợp tác
C. Đấu tranh chính trị, hòa bình
D. Bạo lực cách mạng
Trong những năm 1957 - 1959, cách mạng Việt Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn
A. "tố cộng", "diệt cộng".
B. "đả thực", "bài phong", "diệt cộng".
C. "Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc".
D. "Thà giết nhầm còn hơn bỏ sót"
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng có quyết định quan trọng là
A. Thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam để đoàn kết rộng rãi các lực lượng cho cuộc đấu tranh.
B. Nhân dân miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị sang sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền phản cách mạng.
C. Đẩy mạnh "Phong trào hòa bình" trên toàn miền Nam, buộc Mĩ - Diệm phải thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cho cuộc nổi dậy lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng..."
A. Con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
B. "Phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân.
C. Con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ Diệm.
D. Con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
Nguyên nhân dẫn đến phong trào "Đồng khởi" là gì?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch "tố cộng, diệt cộng".
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp "phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
Phong trào "Đồng khởi" diễn ra mạnh mẽ ở
A. Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ.
C. Bến Tre, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Một số địa phương ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Trung Trung Bộ.
Tiêu biểu nhất trong phong trào "Đồng Khởi" là phong trào ở
A. Bến Tre
B. Quảng Ngãi
C. Ninh Thuận
D. Bình Định
Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì:
A. Đưa nhân dân lên làm chủ nhiều thôn, xã ở miền Nam
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng lao động Việt Nam (9-1960) là gì?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền
B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền
C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền
D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc
Đối với miền Bắc, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã khẳng định mục tiêu là:
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH
C. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam
D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc
D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn
Trong giai đoạn 1961 - 1965, ngành kinh tế được ưu tiên phát triển hàng đầu ở Miền Bắc là:
A. Nông nghiệp, đặc biệt là ngành trồng trọt
B. Công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng
C. Giao thông vận tải
D. Thương nghiệp, đặc biệt là thương nghiệp quốc doanh
Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Miền Nam trong những nắm 1961 - 1965 là
A. Chiến lược "Chiến tranh đơn phương"
B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"
C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ"
D. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
Để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mĩ đã đề ra kế hoạch
A. Giôn xơn - Mác Namara
B. Xta lây - Xtaylo
C. Dồn dân lập "ấp chiến lược"
D. Tìm diệt và bình định
Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như "xương sống" của "chiến tranh đặc biệt" là
A. Lập các "khu trù mật"
B. Lập các "vành đai trắng" để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng
C. Dồn dân lập "ấp chiến lược"
D. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam
Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân ta trong chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt" là
A. Chiến thắng Ấp Bắc
B. Chiến thắng Núi Thành
C. Chiến thắng Bình Giã
D. Chiến thắng Vạn Tường
Những chiến thắng làm phá sản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ là
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài
D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường
Miền Bắc đặt ra nhiệm vụ hoàn thành cải cách ruộng đất nhằm mục đích gì? Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cải cách ruộng đất.
* Mục đích:
* Kết quả:
* Ý nghĩa:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được tiến hành trong hoàn cảnh như thế nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội.
Hãy nêu và phân tích:
a) Nhiệm vụ của cách mạng từng miền cũng như nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
b) Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc.
Hãy điền những thông tin phù hợp về chiến lược chiến tranh xâm lược mà đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965.
Nhân dân miền Nam chiến đấu đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ như thế nào? Nêu ý nghĩa.
Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam nước ta, Mĩ chuyển sang chiến lược
A. "Chiến tranh cục bộ".
C. "Đông Dương hóa chiến tranh".
B. "Việt Nam hóa chiến tranh".
D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Tại sao năm 1965, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược đó?
A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản hoàn toàn
B. Mĩ muốn mở rộng quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam
D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta
Thắng lợi mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược"Chiến tranh cục bộ" của Mĩ là
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi),
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
Chiến thắng được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam là
A. Trà Bổng (Quảng Ngãi)
B. Bình Giã (Bà Rịa).
C. An Lão (Bình Định).
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" do
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
B. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ
D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực
Điểm khác của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mỹ, quân đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ
C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
Năm 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định?
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống
B. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta
C. Mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền, quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt
D. Sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965-1966 và 1966-1967)
Trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh thế nào?
A. Ra toàn miền Nam
B. Ra toàn miền Bắc
C. Ra toàn Đông Dương
D. Ra toàn miền Nam và hai nước Campuchia và Lào
Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
D. Giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế
Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
C. Mĩ buộc phải chấp nhận đến hội nghị Pari để đàm phán về chấm dứt chiến tranh
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
Âm mưu của Mĩ trong việc tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là
A. "Trả đũa" việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mỏ lớn của quân đội Sài Gòn ra miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
D. "Trả đũa" quân ta sau "sự kiện Vịnh Bắc Bộ"
Hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho tiền tuyến miền Nam với khẩu hiệu
A. "ba sẵn sàng".
B. "thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người"
C. "quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược"
D. "ba mục tiêu".
Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Trung ương Cục miền Nam được thành lập.
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. Rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước.
B. Tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược.
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao như thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép đối với ta.
D. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
Chiến thắng của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại lần thứ hai của Mĩ được coi như
A. Trận Bạch Đằng.
B. Trận Chi Lăng.
C. Trận Đống Đa
D. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
Nội dung nào trong hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp và công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
Hãy so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) và "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965).
Hãy so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược "Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) và "Việt Nam hoá chiến tranh" (1969 - 1973) của đế quốc Mĩ.
Trình bày ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau trên ba mặt: Hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.
a) Những điểm giống nhau giữa hai hiệp định
* Hoàn cảnh kí kết:
* Nội dung cơ bản:
* Ỷ nghĩa lịch sử:
b) Những điểm khác nhau giữa hai hiệp định Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973
Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ đã
A. Rút hết quân Mĩ khỏi miền Bắc.
B. Rút hết quân Mĩ khỏi miền Nam.
C. Rút hết quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ khỏi nước ta.
D. Rút hết quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.
Những biểu hiện nào thể hiện sau khi kí hiệp định Pari, Mĩ vẫn tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh miền Nam
A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.
B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam.
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta.
D. Rút hết quân đồng minh của Mĩ khỏi miền Nam.
Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Bắt tay xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH ở những vùng được giải phóng.
C. "Đánh cho Mĩ cút", đánh đổ chính quyền và quân đội Sài Gòn.
D. Tiến hành đồng thời 2 chiến lược: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng XHCN.
Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, quân ta đẩy mạnh các hoạt động quân sự ở
A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ
B. Các thành phố lớn ở miền Nam
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung
Thắng lợi tiêu biểu nhất của quân ta trong các hoạt động quân sự đông - xuân 1974 - 1975 là
A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào
B. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long
C. Chiến thắng Buôn Ma Thuột
D. Giải phóng Huế - Đà Nẵng
Căn cứ vào điều kiện, thời cơ như thế nào Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Mĩ kí hiệp định Pari và phải rút quân về nước.
B. Ở miền Nam chỉ còn duy nhất quân đội Sài Gòn.
C. Mĩ gặp khó khăn ở trong nước do chuẩn bị bầu cử Tổng thống.
D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, chiến thắng Phước Long (6-1-1975) với sự phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn và việc quân Mĩ có khả năng quay lại.
Trước tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam
A. trong năm 1974.
B. trong năm 1975
C. trong hai năm 1975 và 1976.
D. trong năm 1976.
Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa.
Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Tây Nguyên được chọn làm hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong năm 1975 vì
A. Đây là địa bàn chiến lược quan trọng nhưng lực lượng của địch tại đây lại mỏng và rất sơ hở.
B. Lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây.
C. Nếu ta tiến công địch ở đây thì sẽ nhận được sự ủng hộ rất lớn của quân dân Lào và Campuchia.
D. Cơ quan chỉ huy của địch đóng tại đây.
Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. phòng ngự.
B. phản công.
C. tiến công chiến lược.
D. tổng tiến công chiến lược.
Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử kết thúc thắng lợi ngày
A. 26 - 4 - 1975.
B. 28 - 4 - 1975.
C. 30 - 4 - 1975.
D. 2 - 5 - 1975.
Tỉnh cuối cùng ở miền Nam được giải phóng là
A. Châu Đốc.
B. Cà Mau
C. Hà Tiên.
D. Kiên Giang.
Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là gì?
A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước
B. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc - đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH
C. Ghi vào lịch sử dân tộc ta là trang chói lọi nhất
D. Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước câu đúng hoặc chữ s vào ô ☐ trước câu sai:
1. ☐ Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, quân Mĩ cùng với quân đồng minh của Mĩ rút khỏi nước ta, làm so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
2. ☐ Thực hiện Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, Mĩ rút hết quân về nước, đất nước đã hòa bình, thống nhất.
3. ☐ Từ sau thắng lợi của ta ở Phước Long, quân Mĩ và quân đội Sài Gòn đã thực sự suy yếu và bất lực.
4. ☐ Cùng với đấu tranh trên mặt trận quân sự, nhân dân ta ở miền Nam còn đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao nhằm tố cáo hành động vi phạm Hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn, nêu cao tính chất chính nghĩa của cuộc chiến đấu của nhân dân ta.
5. ☐ Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, khi tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã họp và đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.
6. ☐ Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dịch Hồ Chí Minh".
Điền các sự kiện lịch sử phù hợp với mốc thời gian cho truớc trong bảng sau về diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Hãy cho biết những thắng lợi có ý nghĩa chiến lược trên các mặt trận quân sự, chính trị ngoại giao của quân dân hai miền Nam - Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
a) Quân sự
b) Chính trị
c) Ngoại giao
Đảng ta căn cứ vào điều kiện lịch sử nào để quyết định mở Chiến dịch Hồ Chí Minh?
Sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng được thể hiện như thế nào trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
* Nguyên nhân thắng lợi:
* Ý nghĩa lịch sử:
Copyright © 2021 HOCTAP247