Tại sao lại gọi là "Cuộc cách mạng thời đá mới"?
Hãy cho biết những bước tiến trong lao động và đời sống của người nguyên thuỷ.
Hãy giải thích tính cộng đồng của thị tộc.
Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội nguyên thuỷ như thế nào?
Thế nào là Người tối cổ?
Thế nào là bầy người nguyên thủy?
Hãy nêu những tiến bộ kĩ thuật khi Người tinh khôn xuất hiện?
Hãy cho biết những tiến bộ kĩ thuật của thời đá mới?
Trình bày những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới?
Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là gì?
Thế nào là thị tộc, bộ lạc?
Sự xuất hiện của công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào?
Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu?
1. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của loài vượn cổ?
A. Sống cách đây khoảng 6 triệu năm.
B. Có thể đứng và đi bằng hai chân.
C. Tay được dùng để cầm, nắm.
D. Đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
2. So với loài vượn cổ, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn ở điểm nào?
A. Đi, đứng bằng hai chân.
B. Đôi bàn tay được giải phóng.
C. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cả A, B, C đều đúng.
3. Công cụ mà Người tối cổ chế tạo ra là
A. mảnh đá hay hòn cuội nhỏ.
B. đồ đá được ghè đẽo một mặt.
C. đồ đá được ghè đẽo hai mặt.
D. đồ gỗ, đồ gốm.
4. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
A. chế tác công cụ lao động.
B. biết cách tạo ra lửa.
C. biết chế tác đồ gốm.
D. biết trồng trọt và chăn nuôi.
5. Vai trò quan trọng nhất của lao động đối với loài người trong giai đoạn hình thành là:
A. giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.
B. giúp con người từng bước biết khám phá thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.
C. giúp con người hoàn thành quá trình tự cải biến mình, tạo nên bước phát triển nhảy vọt từ vượn thành người.
D. giúp con người có sức khoẻ và trí tuệ để đấu tranh sinh tồn.
6. Thành ngữ nào phản ánh đúng nhất tình trạng đời sống của người nguyên thủy?
A. "Ăn lông ở lỗ".
B. "Ăn sống nuốt tươi".
C. "Nay đây mai đó".
D. "Man di mọi rợ".
7. Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
A. bầy người nguyên thuỷ.
B. thị tộc.
C. bộ lạc.
D. xã hội loài người sơ khai.
8. Ý nào không phản ánh đúng về cấu tạo cơ thể của Người tinh khôn?
A. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.
B. Đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.
C. Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp.
9. Thành tựu nào sau đây không thuộc thời đại đá mới?
A. Đồ đá được ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ.
B. Phát minh ra lửa.
C. Biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
D. Biết làm đồ gốm.
10. Các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì
A. thời kì này xuất hiện những loại hình công cụ mới.
B. con người biết đan lưới đánh cá, biết làm đồ gốm.
C. thời kì này có những thay đổi căn bản trong kĩ thuật chế tác công cụ, làm xuất hiện những loại hình công cụ mới, dẫn tới sự thay đổi lớn lao trong đời sống và tổ chức xã hội.
D. con người có những sáng tạo lớn lao, sống tốt hơn, vui hơn.
11. Ở Việt Nam tìm thấy công cụ bằng đá của
A. loài vượn cổ.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn giai đoạn đầu.
D. Người tinh khôn giai đoạn đá mới.
12. Ở Việt Nam đã tìm thấy cả xương hóa thạch của
A. vượn cổ.
B. Người tối cổ
C. Người tinh khôn.
D. cả vượn và Người tối cổ.
Hãy điền chữ Đ vào ô ☐ trước ý đúng hoặc chữ S vào ô ☐ trước ý sai.
☐ Con người có nguồn gốc từ một loài động vật.
☐ Loài vượn cổ đã biết dùng lửa để sưởi ấm, đuổi dã thú và nướng chín thức ăn.
☐ Trong quá trình chuyển biến thành người, vượn cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động.
☐ Sự xuất hiện của Người tối cổ đã mở ra thời kì đầu tiên trong lịch sử loài người.
☐ Đến giai đoạn Người tinh khôn, đã xuất hiện các chủng tộc lớn, đó là sự thích ứng lâu dài của con người với những hoàn cảnh tự nhiên khác nhau.
☐ Người tinh khôn xuất hiện là bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người.
☐ Đồ đá cũ là những mảnh đá được ghè đẽo thô sơ, còn đồ đá mới đã được ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ.
☐ Ở thời đá mới, con người không chỉ biết thu lượm những cái có sẵn trong tự nhiên mà đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
Giải bài tập 3 trang 7 sách bài tập Lịch sử 10. Hãy đánh dấu X vào cột dọc để trống trong bảng sau sao cho phù hợp
Tại sao gọi là “cuộc cách mạng đá mới”?
Hãy hoàn thiện bảng sau đây để thấy được bước phát triển từ vượn cổ thành Người tinh khôn.
1. Thị tộc là tổ chức xã hội của
A. Người tối cổ
B. Người tinh khôn.
C. một loài vượn cổ.
D. xã hội có giai cấp và nhà nước.
2. Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần ăn thế nào?
A. Chia đều.
B. Chia theo năng suất lao động.
C. Chia theo địa vị.
D. Chia theo tuổi tác.
3. Lí do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là
A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.
B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.
C. đời sống còn thấp kém, bấp bênh nên phải "chung lưng đấu cật" để kiếm sống.
D. cả A, B, C đều đúng.
4. Vì sao trong xã hội nguyên thuỷ, con người phải được hưởng thụ bằng nhau?
A. Thức ăn kiếm được chưa nhiều, chưa đều đặn.
B. Mọi người phải cùng nhau làm việc, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống.
C. Do quan hệ huyết thống.
D. Cả A, B đều đúng.
5. Ý nào không phản ánh đúng tính cộng đồng của người nguyên thủy?
A. Hợp tác lao động.
B. Mọi của cải là của chung.
C. Sinh hoạt chung.
D. Sống thành bầy đàn.
6. Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng bình đẳng là "nguyên tắc vàng" vì:
A. mọi người sống trong cộng đồng.
B. phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn thấp.
C. là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.
D. cả A và B đều đúng.
7. Cư dân ở khu vực nào biết sử dụng đồng sớm nhất?
A. Ấn Độ. C. Tây Á và Ai Cập.
B. Lưỡng Hà. D. Trung Quốc.
8. Cư dân ở khu vực nào sử dụng đồ sắt sớm nhất?
A. Tây Á, Nam Âu. C. Trung Quốc.
B. Ai Cập. D. Hi Lạp.
9. Hệ quả kinh tế lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì?
A. Có thể khai phá những vùng đất mới.
B. Tăng năng suất lao động.
C. Tạo ra một lượng sản phẩrn thừa thường xuyên.
D. Đúc sắt trở thành ngành sản xuất quan trọng bậc nhất.
10. Hệ quả xã hội của việc xuất hiện công cụ bằng kim loại là gì?
A. Sự xuất hiện tư hữu.
B. Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ.
C. Xã hội phân chia thành giai cấp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
11. Nguyên nhân đầu tiên dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc là
A. Trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khác nhau giữa các thành viên.
B. Do cải tiến kĩ thuật và sự chuyên môn hoá trong sản xuất nên xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên.
C. Một số người lợi dụng chức phận để chiếm đoạt một phần sản phẩm xã hội, đưa đến sự xuất hiện tư hữu, làm cho quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ.
D. Khả năng lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy sự phân hoá trong xã hội.
Do đâu mà có tư hữu? Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội nguyên thuỷ như thế nào?
- Nguyên nhân xuất hiện tư hữu: ...
- Tác động: ...
Hãy lập bảng hệ thống kiến thức theo mẫu dưới đây:
Hãy giải thích thế nào là tính cộng đồng nguyên thuỷ.
Sự xuất hiện công cụ bằng kim khí đã đưa đến những hệ quả kinh tế - xã hội như thế nào?
Hãy cho biết nguyên nhân và quá trình tan rã của xã hội nguyên thuỷ.
Copyright © 2021 HOCTAP247