Trang chủ Lớp 8 Lịch sử Lớp 8 SGK Cũ Chương I: Cuộc Kháng Chiến Chống Thực Dân Pháp Từ Năm 1858 Đến Cuối Thế Kỉ XIX

Chương I: Cuộc Kháng Chiến Chống Thực Dân Pháp Từ Năm 1858 Đến Cuối Thế Kỉ XIX

Chương I: Cuộc Kháng Chiến Chống Thực Dân Pháp Từ Năm 1858 Đến Cuối Thế Kỉ XIX

Lý thuyết Bài tập

Sự thất bại bước đầu của Pháp khi xâm chiếm nước ta như thế nào?

Tinh thần kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân ta được thể hiện như thế nào?

Lập bảng nêu nội dung chủ yếu của các hiệp ước 1883 và 1884.

Từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược.

Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy.

Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX?

Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm khác so với những cuộc khởi nghĩa cùng thời.

Nhận xét về phong trào kháng chiến chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX.

Kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách ở nửa cuối thế kỉ XIX. Nêu những nội dung chính trong các đề nghị cải cách của họ.

Vì sao các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được.

Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta?

Bước đầu quân Pháp đã bị thất bại như thế nào?

Em có nhận xét gì về thái độ chống quân Pháp xâm lược của triều đình Huế?

Nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước 5-6-1862.

Nhân dân ta đã anh dũng kháng chiến chống Pháp như thế nào?

Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì.

Dựa vào lược đồ (hình 86), nêu một số địa điểm diễn ra khởi nghĩa chống Pháp ở Nam Kì.

Nêu những nét cơ bản của tình hình Việt Nam sau năm 1867.

Thực dân Pháp đã tiến hành kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì như thế nào?

Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đông mà vẫn không thắng được giặc?

Trình bày diễn biến của trận Cầu Giấy năm 1873.

Tại sao triều đình Huế kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào?

Nhân dân Bắc Kì đã phối hợp với quân đội triều đình để kháng chiến chống Pháp như thế nào?

Tại sao thực dân Pháp không nhượng bộ triều đình Huế sau khi Ri-vi-e bị giết tại trận Cầu Giấy năm 1883?

Thái độ của nhân dân ta khi triều đình Huế kí các hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp như thế nào?

Nêu nguyên nhân, diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.

Phong trào Cần Vương nổ ra và phát triển như thế nào?

Quan sát hình 91, em hãy cho biết những điểm mạnh, điểm yếu của cứ điểm Ba Đình.

Cuộc chiến đấu ở Ba Đình đã diễn ra như thế nào?

Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy và khởi nghĩa Ba Đình.

Dựa vào lược đồ, trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khê.

Trình bày nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Yên Thế.

Nêu tên một số cuộc khởi nghĩa chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX.

Nêu những nhận xét chính về tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam giữa thế kỉ XIX.

Nguyên nhân nào dẫn đến những cuộc khởi nghĩa nông dân chống triều đình phong kiến trong nửa cuối thế kỉ XIX?

Vì sao các quan lại, sĩ phu đưa ra những đề nghị cải cách?

Kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách ở nửa cuối thế kỉ XIX. Nêu những nội dung chính trong các đề nghị cải cách của họ.

Trình bày những hạn chế của các đề nghị cải cách cuối thế kỉ XIX.

Nguyên nhân sâu xa của việc Pháp xâm lược nước ta là

A. Việt Nam tiếp giáp với Trung Quốc, nếu chiếm được thì sẽ dễ bề khống chế Trung Quốc.

B. Việt Nam có vị trí chiếm lược quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản và công nhân rẻ.

C. Triều đình Huế đứng về phía Tây Ba Nha, chống lại những quyền lợi của Pháp ở Đông Dương.

D. Pháp muốn ngăn chặn việc triều đình Huế đứng về phía Trung Quốc, chống lại Pháp.

Khi xâm lược nước ta, thực dân Pháp lấy cớ là

A. Bảo vệ đạo Gia tô.

B. mở rộng thị trường buôn bán

C. “khai hoá văn minh” cho nhân dân An Nam

D. Nhà Nguyễn tấn công các tàu buôn của Pháp trên Biển Đông.

Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng là

A. biến Đà Nẵng thành căn cứ quân sự để từng bước đánh chiến Lào và Cam Phu Chia.

B. Chia đất nước ta thanh hai miền để dễ bề mở rộng đánh chiến cả nước.

C. tạo bàn đạp để chuẩn bị tấn công Trung Quốc

D. tạo bàn đạp để đánh Huế, nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.

Chỉ huy cuộc kháng chiến của nhân dân ta ở Đà Nẵng chống lại quân Pháp là

A. Nguyễn Trung Trực    

B. Nguyễn Tri Phương

C. Phan Thanh Giản    

D. Trương Định

Thất bại trong âm mưu đánh chiếm Đà Nẵng, quân Pháp chuyển hướng tấn công

A. Huế    

B. Hà Nội    

C. Hải Phòng    

D. Nam Định

Trước thái độ chống Pháp một cách yếu ớt của nhân dân triều Đình tại Gia Định, nhân dân địa phương đã

A. Sơ tán khỏi gia định’

B. tự động nổi dậy đánh giặc

C. tham ra cùng quân triều đình đánh giặc

D. nổi dậy chống cả quân Pháp và quân triều đình

Tháng 7-18560, quân Pháp tại Gia Định ở trong tình thế

A. chỉ có khoảng gần 1000 tên mà phải dàn mỏng trên một phòng tuyến dài hơn 10km.

B. chỉ có khoảng 100 tên, phải cố thủ trong thành Gia Định

C. bị quân dân ta tấn công liên tiếp và phải rút chạy ra biển

D. bị bao vây, tiêu diệt chỉ còn lại khoảng 100 tên và phải cố thủ trên các tàu chiến.

Nguyên nhân chính khiến triều đình Huế vội kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất là

A. lo sợ phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao sẽ ảnh hưởng đến uy tín của triều đình

B. Pháp hứa sẽ định chiến và trao trả lại các tỉnh đã chiếm được cho triều đình Huế.

C. muốn cứu vãn quyền lợi của giai cấp thống trị.

D. muốn hạn chế sự hi sinh, mất mát cho nhân dân.

Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ba tỉnh Miền Đông Nam Kì khi Pháp đánh chiếm Gia Định là

A. khởi nghĩa Trung Trực, khởi nghĩa Nguyễn Hữu Huân.

B. khởi nghĩa Trung Trực, khởi nghĩa Trương Định.

C. Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm.

D. Khởi nghĩa Hồ Xuân Nghiệp, Phan Văn Trị.

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [ ] trước các câu sau

1. [ ] Trước khi chiếm được Đại đồn Chí Hoà, quân Pháp đã đánh chiếm các tỉnh Đinh Tường, Biên Hoà và Vĩnh Long.

2. [ ] Ngay khi thức dân Pháp xâm lược Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh đã nổi lên phối hợp chăt chẽ với triều đình chống Giặc.

3. [ ] Trương Định là người không tuân theo lệnh Triều đình hạ vũ khí mà cương quyết đứng về phía nhân dân chiến đấu chống Pháp.

4. [ ] Giữa năm 1867, thực dân Pháp đã chiếm được các tỉnh Vinh Long, An Giang, Hà Tiên mà không tốn một viên đạn.

5. [ ] Trong cuộc kháng chiến của nhân dân sáu tỉnh Nam Kì chống Pháp, có người đã dùng văn thơ để chiến đấu như Nguyễn Đình Chiểu, Hồ Hữu Huân, Phan Văn Trị…

Hãy nối các mốc thời gian với nội dung sự kiện cho phù hơp với diễn biến quá trình thực dân Pháp xâm lược nước ta từ năm 1858 đến năm 1868.

- Thời gian:

1. Ngày 1-9-1858

2. Ngày 17-2-1859

3. Đêm 23 rạng sáng 24-2-1861

4. Ngày 5-6-1862

5. Từ ngày 20 đến ngày 24-6-1867

Nội dung sự kiện:

A. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất

B. Quân Pháp mở cuộc tấn công quy mô vào Đại đồn Chi Hòa

C. Quân Pháp tấn công thành Gia Định

D. Quân Pháp đánh chiếm các tỉnh miền Tây (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên)

E. Quân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu xâm lược nước ta

F. Quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội

Hãy hoàn thành những nội dung trong dấu... về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta tại các chiến trường từ năm 1858 đến năm 1873.

1. Đà nẵng:...

2. Gia Định:...

3. Ba tỉnh miền Đông Nam Kì:...

4. Ba tỉnh miền Tây Nam kì:...

Em hãy nêu nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất (1862)

Tại Gia Định, quân đội triều đình Huế đã mắc sai lầm gì ? Sai lầm đó đã dẫn đến hậu quả ra sao ?

Đánh chiếm Bắc Kì, thực dân Pháp lấy cớ là

A. Để giải quyết vụ Đuy-puy.

B. giải quyết vụ các giáo sĩ bị tấn công ở Hà Nội.

C. mượn đường để tấn công Trung Quốc

D. giúp đỡ triều đình Huế chống lại quân Thanh ở Bắc Kì

Tại Thành Hà Nội, chỉ huy quân đội triều đình chống Pháp là

A. Phan Thanh Giản    

B. Nguyễn Tri Phương

C. Hoàng Văn Viêm    

D. Lưu Vĩnh Phúc

Tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất, chỉ huy Quân Pháp bị tiêu diệt là

A. Đuy-puy.    

B. Ri-vi-e

C. Gác-ni-ê    

D. Hác-măng.

Khi kí hiệu ước Giáp Tuất với thức dân Pháp, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận

A. Sự chiếm đóng của quân Pháp ở Hà Nội

B. 6 tỉnh Nam kì hoàn toàn thuộc Pháp

C. Bắc kì hoàn toàn thuộc Pháp

D. Bắc Kì là vùng đất bảo hộ của Pháp

Sau khi đánh chiếm Bắc kì lần thứ nhất, thực dân Pháp quyết tâm đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai vì

A. muốn trả thù cho những binh lính đã tiêu diệt trong trận chiến trước

B. muốn gianh lại ưu thế để gây sức ép buộc triều đình Huế đầu hàng

C. rất cần nguồn tại nguyên,khoảng sản ở Bắc Kì

D. Bắc Kì có nguy cơ bị quân Thanh chiếm đóng.

Tại trận Cầu Giấy lần thứ hai, chỉ huy quân Pháp bị tiêu diệt

A. Đuy-puy.    

B. Ri-vi-e

C. Hác-măng.   

D. Pa-tơ-nốt

Trước tình hình Thuận An bị đánh chiếm, triều đình Huế đã

A. Lập tức điều quân đội để giành lại

B. Kêu gọi nhân dân cùng cả nước đứng len chống lại quân Pháp.

C. hoảng hốt xin đình chiến

D. cầu cứu nhà Thanh

Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế trước thực dân Pháp là

A. thành phố Hà Nội thất thủ lần hai

B. quân Pháp tấn công Thuận An

C. kí hiệp ước Hác- Măng

D. kí hiệp ước Pa-tơ-nốt.

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S(sai) vào ô [ ] trước các câu sau

1. [ ] Khi quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất, quân đội triều đình ở đây đã chống trả quyết liệt, buộc địch phải rút lui.

2. [ ] Ở đồng bằng Bắc Kì, quân Pháp hầu như chiếm được hết các tỉnh mà không tốn một viên đạn.

3. [ ] Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đã làm củng cố thêm quyết tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp. Vì vậy, triều đình Huế đã kí với Pháp hiệp ước Giáp Tuất (1874) để xoa dịu tinh thần quân Pháp.

4. [ ] Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của quân dân ta đã làm cho quân Pháp rất hoang mang, dao động, buộc chúng phải rút chạy khỏi Bắc Kì về Thuận An – ngõ cửa kinh thành Huế.

5. [ ] Hiệp ước Pa-tơ-nốt- mốc đánh dấu Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.

Hãy nối mốc thời gian với nội dung sự kiện cho phù hợp:

Thời gian

1, Ngày 20-11-1873

2, Ngày 21-12-1873

3, Ngày 15-5-1874

4, Ngày 3-4-1882

5, Ngày 19-5-1883

6, Ngày 18-8-1883

7, Ngày 25-6-1883

8, Ngày 6-6-1884

9, Ngày 5-7-1888

Nội dung sự kiện

A, Chiến Thắng Cầu Giấy lần thứ nhất

B, Quân Pháp tấn công Thuận An

C, Quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần thứ nhất

D, Quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần thứu hai

E, Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Giáp Tuất

G, Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai

H, Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt

I, Triều đình Huế ký với Pháp hiệp ước Hác-măng

Việc triều đình Huế chủ trương thương lượng với Pháp sau chiến thắng cầu Giấy lần thứ hai đã dẫn đến hậu quả gì ?

Em hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp ước Hác-măng (1883)

Nội dung hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) có điểm gì khác so với hiệp ước Hác-măng (1883), qua đó thể hiện âm mưu xảo quyệt của thức dân Pháp như thế nào ?

Cơ sở để phái chủ hiến tổ chức cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế là

A. Ý chí của nhân dân cả nước và của các quan loại chủ chiến tại các địa phương.

B. lực lượng quân Pháp ở Huế rất mỏng

C. Phái chủ chiến nhận được sự hậu thuẫn của nhà Thanh (Trung Quốc )

D. Phái chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp.

Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.

A. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.

B. Phái chủ hoà trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến.

C. Quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.

D. Quân Pháp ra lệnh bắt giam Tôn Thất Thuyết.

Sự kiện đánh dấu phong trào Cần Vương bùng nổ là

A. khởi nghĩa Ba Đình bùng nổ.

B. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ

C. khởi nghĩa Hương Khê bùng nổ.

D. ngày 13-7-1885, “ chiếu Cần Vương” được ban bố.

Đặc điểm nổi bật của phong trào Cân Vương trong những năm 1888-1896 là

A. phong trào chủ yếu diễn ra trên địa bàn Nghệ- Tĩnh

B. phong trào bùng nổ khắp cả nước, sôi động nhất là các tỉnh Trung Kì, Bắc Kì.

C. Phòng trao diễn ra chủ yếu ở các tỉnh miền núi

D. Phong trào diễn ra chủ yếu ở đồng Bằng Bắc Kì và Nam Kì.

Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần Vương trong những năm 1888- 1896 là

A. Phong trào thu hút đông đảo đồng bào các dân tộc ít người ở miền núi tham gia.

B. Phong trào diến ra lẻ tẻ ở các vùng biên giới Viể-Lào có sự liên kết với lực lượng của Lào và Trung Quốc.

C. Phong trao quy tụ những cuộc khởi nghĩa lớn, có quy mô và trình độ tổ chức cao hơn giai đoạn trước.

D. Phong trào nổ ra mạnh mẽ trong toàn quốc và nhanh chóng phát triển thành cao trào.

Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là

A. Khởi nghĩa Ba Đình

B. khởi nghĩa Bãi Sậy

C. khởi nghĩa Hương Khê

D. khởi nghĩa Yên Thế .

Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) vào ô [ ] trước các câu sau

1. [ ] cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế như một giải pháp tình thế vì sự o ép của nhân dân Pháp ở đây.

2. [ ] Khi cuộc tấn công quân Pháp ở toà Khâm sử và đồn Mang Cá diễn ra, quân Pháp nhất thời rối loạn, nhưng sau đó chúng đã củng cố tinh thần và mở cuộc phản công chiếm lại Hoàng thành.

3. [ ] sau khi vua Hàm Nghi bị địch bắt, phong trào Cần Vương cũng nhanh chóng tan rã.

4. [ ] Phan Đình Phùng là vị vua thủ lĩnh có uy tín nhất trong phong trào, Cần Vương ở Nghệ- Tĩnh.

5. [ ] chiến thuật chính của nghĩa quân Hương Khê là lối đánh du kích, dựa vào địa hình lau sậy um tùm và đầm lầy ở Ngàn Trươi.

Phong trào Cần Vương nổ ra và phát triển như thế nào ? Vì sao “ Chiếu Cần Vương” được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng ?

Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?

Yên Thế là địa danh thuộc tỉnh

A. Thái Nguyên    

B. Tuyên Quang

C. Bắc Giang    

D. Lạng Sơn

Khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ là để

A. Chống lại chính sách cai trị và bóc lột nông dân một cách hà khắc của triều đình.

B. chống lại sự bình định và bóc lột của Pháp

C. chống lại sự cướp phá của quân Thanh

D. hưởng ứng chiếu Cần Vương của vua Hàm Nghi.

Khởi nghĩa Yên Thế diễn ra trong những năm

A. 1884-1892    

B. 1884-1908    

C. 1908-1913    

D. 1884-1913

Trong suốt thời gian hoạt động, khởi nghĩa yên thế đã giảng hoà với quân Pháp.

A. 1 lần    

B. 2 lần    

C. 3 lần    

D. 4 lần

Đặc điểm nổi bật của phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX là

A. Phong trào mang tính thần bí, tôn giáo

B. Phong trào diễn ra sôi nổi và có sự liên kết chặt chẽ với quân đội của triều đình

C. Phong trào nổ ra sau phong trào ở đồng bằng nhưng tồn tại bền bỉ và kéo dài

D. Phong trào nổ ra ngay khi Pháp xâm lược nước ta và không ngừng lớn mạnh.

Phong trào chống Pháp của đồng bảo miền núi cuối thế kỉ XIX có ý nghĩa .

A. Làm lung lay ý chỉ xâm lược nước ta của thực dân Pháp

B. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh ở miền xuôi

C. đây mạnh sự thất bại của Pháp ở nước ta

D. trực tiếp góp phần làm chậm quá trình xâm lược và bình định Việt Nam của thực dân Pháp.

Hãy hoàn thành những nội dung về hoạt động chính và đặc điểm trong mỗi giai đoạn của khởi nghĩa Yên Thế.

Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với cuộc khởi nghĩa cùng thời?

Nét nổi bật của tình hình nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là :

A. Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu

B. bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương đình trệ ; tài chính cạn kiệt.

C. đời sống nhân dân vô cùng khó khăn

D. mâu thuân giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.

Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến một số quan lại, sĩ phu đưa ra các đề nghị cải cách

A. họ có lòng yêu nước, thương dân

B. họ mong muốn nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công của kẻ thù

C. họ không có vị trí xứng đáng trong triều đình

D. tình hình đất nước ngày một nguy khốn

Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế đã xin với triều đình

A. chấn chỉnh bộ máy quan lại

B. cải tổ giáo dục

C. mở cửa biển Trà Lí

D. mở cửa biển Vân Đồn

Số lượng bản điều trần mà Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình năm 1863 đến năm 1871 là

A. 20 bản    

B. 25 bản    

C. 30 bản    

D. 35 bản

Người dâng hai bản Thời vụ sách lên vua Tự Đức vào các năm 1877 và 1822 là

A. Đinh Văn Điền

B. Nguyễn Lộ Trạch

C. Nguyễn Trường Tộ

D. Phạm Phú Thứ

Hạn chế cơ bản nhất của các đề nghĩ cải cách cuối thế kỉ XIX là

A. Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc

B. Chưa xuất pháp từ cơ sở bên trong.

C. Chưa giải quyết được vấn đề cơ bản là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ

D. Vì nhiều nội dung cải cách rập khuôn hoặc mô phỏng của nước ngoài khi mà điều kiện nước ta có khác biểt

Nối nội dung cột I với nội dung ở cột II cho phù hợp

Cột I:

1. Viện Thương bạc

2. Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế

3. Đinh Văn Điền

4. Nguyễn Trường Tộ

5. Nguyễn Lộ Trạch 

Cột II

A, đề nghị trấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.

B, đề nghị đẩy mạnh việc khai khẩn ruộng hoang và khai mỏ, phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.

C, đề nghị mở ba cửa biển ở Miền Bắc và miền Trung để thông đường.

D, Đề nghị chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công, thương nghiệp tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tôt giáo dục.

E, đề nghị mở cửa biển Trà Lí (Nam Định)

Nêu hoàn cảnh lịch sử Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

Vì sao các quan lại, sĩ phu đưa ra những đề nghị cải cách? Nên nội dung chính của những đề nghị cải cách?

Vì sao những đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không được thực hiện ?

Copyright © 2021 HOCTAP247