Trang chủ Lớp 6 Lịch sử Lớp 6 SGK Cũ Lịch Sử Thế Giới Cổ Đại

Lịch Sử Thế Giới Cổ Đại

Lịch Sử Thế Giới Cổ Đại

Lý thuyết Bài tập

Bầy người nguyên thủy sống như thế nào?

Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn.

Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?

Em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông.

Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?

Ở các nước phương Đông, nhà vua có những quyền hành gì?

Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?

Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?

Em hãy nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.

Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những thành tựu văn hóa gì?

Theo em những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở đâu?

Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy:

- Về con người

- Về công cụ sản xuất

- Về tổ chức xã hội

Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?

Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại.

Các loại nhà nước thời cổ đại.

Những thành tựu văn hóa của thời cổ đại:

- Về chữ viết, chữ số

- Về các khoa học

- Về các công trình nghệ thuật

Thử đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại.

Loài vượn cổ có đặc điểm

A. sống cách đây hàng chục triệu năm.

B. có thể đi bằng hai chi sau, hai chi trước được dùng để cầm nắm.

C. biết sử dụng những hòn đá, cành cây,... làm công cụ.

D. A và B đúng.

Người tối cổ có những đặc điểm

A. đã đi, đứng bằng hai chi sau, hai chi trước đã trở lên khéo léo như người ngày nay.

B. đã đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước để cầm nắm và biết sử dụng những hòn đá, cành cây,... làm công cụ.

C. đã đi, đứng bằng hai chi sau và có dáng đi thẳng đứng, hai chi trước đã thành hai tay khéo léo, não phát triển

Hài cốt của Người tối cổ đã được tìm thấy ở

A. Đông Phi, Tây Á, Trung Quốc, Bắc Âu.

B. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu.

C. Đông Phi, In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc.

D. Đông Phi, Trung Quốc, Ấn Độ.

Tổ chức xã hội đầu tiên của Người tối cổ là

A. bầy người.    

B. công xã thị tộc.

C. thị tộc.    

D. bộ lạc.

Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở

A. Đông Phi, Trung Quốc, Việt Nam.

B. Đông Phi.

C. Bắc Âu.

D. hầu khắp các châu lục.

So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết

A. săn bắt, hái lượm.

B. ghè đẽo đá làm công cụ.

C. biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ.

D. trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc, biết làm đồ trang sức.

Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã khi

A. con người biết trồng trọt và chăn nuôi.

B. con người biết dùng kim loại để chế tạo công cụ và làm ra một lượng sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa.

C. xã hội có giai cấp xuất hiện.

D. con người biết đóng thuyền vượt biển để buôn bán.

Hãy nối nội dung ở cột A với mốc thời gian ở cột B sao cho đúng.

Cột A:

1. Xuất hiện loài vượn cổ 

2. Xuất hiện Người tối cổ 

3. Xuất hiện Người tinh khôn 

4. Xuất hiện công cụ bằng kim loại 

Cột B:

a. Khoảng 3-4 triệu năm trước

b. Khoảng chục triệu năm trước

c. Khoảng 4000 năm TCN

d. Khoảng 4 vạn năm trước

e. Khoảng 1 vạn năm trước

Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.

A. Người tối cổ sống quần tụ với nhau gồm khoảng vài chục người gọi là...........

B. Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành............

C. Những bộ xương của Người tinh khôn có niên đại sớm nhất vào khoảng .............năm trước đây.

D. Người tinh khôn sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau gọi là.............

E. Khoảng.........năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tạo công cụ.

G. Nhờ công cụ bằng kim loại, người ta làm ra không chỉ đủ ăn mà còn có của.........

H. Một số người đã lợi dụng chức phận để............... của dư thừa.

I. Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có ...........xuất hiện

Có những loại hình công cụ, đồ trang sức nào mà người nguyên thuỷ đã sử dụng?

Những loại hình công cụ đó gợi cho em biết gì về đời sống kinh tế và văn hoá tinh thần của người nguyên thuỷ ?

Đời sống vật chất và tinh thần của Người tinh khôn trong công xã thị tộc có gì khác so với đời sống của Người tối cổ ở thời kì bầy người ?

Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?

Thời gian ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên là

A. thiên niên kỉ V - IV TCN    

B. thiên niên kỉ IV - III TCN

C. thiên niên kỉ III TCN.    

D. thiên niên kỉ I TCN.

Nguyên nhân các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm đầu tiên ở phương Đông, trên lưu vực của các dòng sông lớn là

A. do nhu cầu chống giặc ngoại xâm.

B. do điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất đai phì nhiêu và mềm xốp, lượng mưa đều đặn)

C. cư dân biết sử dụng đồ sắt từ rất sớm.

D. các dòng sông bồi đắp lượng phù sa lớn.

Cư dân các quốc gia cổ đại phương Đông sống chủ yếu bằng nghề

A. săn bắn, hái lượm.    

B. thủ công.

C. nông.    

D. buôn bán.

Cư dân ở các quốc gia cổ đại phương Đông liên kết, gắn bó với nhau trong công xã để

A. chống ngoại xâm.

B. làm thuỷ lợi (đắp đê, đào kênh máng...).

C. chăn nuôi gia súc, làm nghề thủ công.

D. làm nghề nông.

Lực lượng chiếm bộ phận đông đảo nhất, giữ vai trò to lớn trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại phương Đông là

A. nông nô.    

B. nông dân công xã.

C. nông dân tự do.    

D. lệ nông.

Đứng đầu giai cấp thống trị ở phương Đông cổ đại là

A. tầng lớp tăng lữ.

B. chủ ruộng đất.

C. đông đảo quý tộc, quan lại.

D. vua chuyên chế.

Nhà nước cổ đại phương Đông mang tính chất

A. dân chủ chủ nô.

B. dân chủ rộng rãi.

C. chuyên chế trung ương tập quyền (chuyên chế cổ đại).

D. độc tài quân sự.

Các quốc gia cổ đại phương Đông bao gồm

A. Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà, Việt Nam.

B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.

C. Ai Cập, Lưỡng Hà, An Độ, Trung Quốc, Hi Lạp, Rô-ma.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản.

Hãy nối nội dung cột A với cột B sao cho phù hợp

Cột A:

1.Vua ở Trung Quốc gọi là 

2. Vua ở Ai Cập gọi là

3. Đứng đầu bộ máy quan lại ở Trung Quốc cổ đại là 

4. Đứng đầu bộ máy quan lại ở Ai Cập cổ đại là

5. Vua ở Lưỡng Hà gọi là 

Cột B:

a) En-si

b) Thiên tử

c) Vi-di-a

d) Pha-ra-ông

e) Thừa tướng

g) Lãnh chúa

Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào các chỗ trống (...) trong các câu sau đây.

A. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã được hình thành ở .................... ngày nay

B. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành từ cuối ........... đến đầu................. TCN.

C. Bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất ở phương Đông cổ đại là............Họ nhận ruộng đất ở .............để cày cấy, phải nộp một phần thu hoạch và.............. không công cho bọn........

D. Tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế trong xã hội gọi là...........

E. Vua có quyền cao nhất trong mọi công việc, đó là các quyền :................ Vua còn được coi là Người.............

Nguyên nhân dẫn tới sự ra đời các quốc gia cổ đại phương Đông là gì ?

Chiếm phần lớn diện tích đất đai vùng Địa Trung Hải là

A. đồng bằng    

B. thung lũng.

C. núi    

D. núi và cao nguyên.

Ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng sắt là

A. cư dân có thể trồng các loại cây lưu niên, có giá trị cao.

B. các nước phương Tây không phải mua lúa mì, lúa mạch,

C. đảm bảo phần lớn nhu cầu lương thực cho cư dân.

D. diện tích canh tác tăng hơn, việc trồng trọt đã cho kết quả.

Đến đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân Địa Trung Hải đã biết

A. chế tạo công cụ bằng sắt.    

B. chế tạo công cụ bằng đồng.

C. sử dụng công cụ bằng đồng đỏ.    

D. sử dụng cung tên.

Ngành kinh tế phát triển mạnh nhất ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là

A. thủ công nghiệp và thương nghiệp.

B. trồng các loại cây lưu niên có giá trị cao.

C. chăn nuôi gia súc.

D. buôn bán nô lệ

Sự phát triển của thủ công nghiệp ở các nước phương Tây cổ đại tạo điều kiện cho

A. nông nghiệp phát triển.

B. nhiều xưởng thủ công có quy mô khá lớn ra đời.

C. khai hoang được nhiều vùng đất mới.

D. sản xuất hàng hoá tăng, quan hệ thương mại mở rộng

Trong xã hội cổ đại phương Tây, lực lượng chiếm tỉ lệ đông đảo và là lực lượng lao động chính trong xã hội là

A. thợ thủ công.    

B. thương nhân,

C. bình dân.    

D. nô lệ.

Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải thuộc về

A. bình dân thành thị    

B. bô lão các thị tộc.

C. tăng lữ    

D. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trước các câu sau.

1. Ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải, điều kiện tự nhiên tạo thuận lợi cho việc phát triển cây lúa

2. Thương mại đường biển ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại rất phát triển.

3. Trong xã hội cổ đại phương Tây, nô lệ bị coi là "công cụ biết nói".

4. Nô lệ ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại bị bóc lột, khinh rẻ nhưng thường phục tùng hoàn toàn chủ nô.

Nối nội dung ở cột A với mốc thời gian hoặc nội dung ở cột B sao cho phù hợp.

Cột A:

1. Thời gian hình thành nhà nước ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại 

2. Nền kinh tế chính của Hi Lap và Rô- ma cổ đại 

3. Hai giai cấp chính trong xả hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại 

4. Thời gian nổ ra cuộc khởi nghĩa nô lệ do Xpac-ta-cút lãnh đạo 

Cột B:

a) năm 73 - 71 TCN

b) chủ nỏ và nỏ lệ

c) khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN

d) thủ công nghiệp và thưong nghiệp

Hãy điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.

A. Bờ biển Hi Lạp và Rô-ma có nhiều hải cảng tốt, rất thuận lợi cho..............nhất là.................. phát triển

B. Chủ nô thường bóc lột và đối xử rất tàn bạo với...............

C. Nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại thường được gọi là.............

D. Trong xã hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại đã hình thành hai giai cấp cơ bản là.......

E. Xã hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại được gọi là xã hội................

Đời sống của các giai cấp chủ nô, nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại như thế nào ?

Chế độ chiếm hữu nô lệ là gì ? Nêu vị trí của các tầng lớp giai cấp trong xã hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại.

Theo lịch của người phương Đông, một năm có

A. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 30 đến 31 ngày.

B. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30 ngày.

C. 12 tháng, mỗi tháng có khoảng 28 đến 30 ngày.

D. 12 tháng và một tháng nhuận, mỗi tháng có khoảng 29 đến 30 ngày.

Chữ viết đầu tiên của người phương Đông là

A. chữ tượng ý.    

B. chữ tượng hình.

C. chữ giáp cốt.    

D. chữ hình nêm (hình góc, hình đinh)

Chữ số 0, một phát minh có vai trò vô cùng quan trọng trong thực tế là thành tựu của

A. người Trung Quốc.    

B. người Ai Cập, Lưỡng Hà.

C. người Ấn Độ.    

D. người Trung Quốc và Ai Cập

Người Hi Lạp và Rô-ma đã biết làm lịch dựa theo

A. sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.

B. sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất.

C. sự di chuyển của Trái Đất và Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.

D. sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Mặt Trời.

Người Rô-ma đã tính được một năm có

A. 366 ngày.    

B. 365 ngày và 1/2 ngày,

C. 365 ngày và 1/4 ngày.    

D. 364 ngày.

Ban đầu, hệ thống chữ cái của người Rô-ma có

A. 26 chữ cái.    

B. 22 chữ cái

C. 20 chữ cái.    

D. 25 chữ cái.

I-li-át và Ô-đi-xê là hai bộ sử thi nổi tiếng của

A. Rô-ma.    

B. Lưỡng Hà.

C. Trung Quốc.    

D. Hi Lạp

Công trình kiến trúc nổi tiếng của Ai Cập cổ đại là

A. Kim tự tháp Kê-ốp.    

B. Vạn lí trường thành.

C. thành Ba-bi-lon.    

D. tất cả các công trình trên.

Di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hi Lạp và Rô-ma cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay là

A. đấu trường Cô-li-dê.    

B. tượng thần Vệ nữ.

C. đền Pác-tê-nông.    

D. tất cả các di tích trên.

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trước các câu trả lời sau.

1. Thiên văn học và Lịch pháp học ra đời ở phương Đông gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

2. Lịch của người phương Đông gọi là nông lịch.

3. Người phương Đông cổ đại cho rằng một năm có 366 ngày.

4. Chữ viết xuất hiện đầu tiên ở Ấn Độ.

5. Chữ viết đầu tiên của người Trung Quốc là chữ giáp cốt (chữ khắc trên mai rùa, xương thú).

6. Chữ tượng hình là chữ của người Ai Cập, viết trên giấy Pa-pi-rút.

7. Nguyên liệu được dùng để viết của người Lưỡng Hà là những tấm đất sét đã làm khô.

Hãy nối các công trình kiến trúc, điêu khắc cổ đại ở cột B với tên quốc gia ở cột A cho phù hợp.

Cột A

1. Ấn Độ 

2. Ai Cập 

3. Trung Quốc 

4. Lưỡng Hà 

5. Việt Nam

Cột B

a) Kim tự tháp

b) thành Ba-bi-lon

c) chùa hang, đền, tháp Hin-đu

d) Vạn lí trường thành

Hãy nối tên các nhà khoa học với các lĩnh vực khoa học cho phù hợp.

Cột A 

1. Ta-lét 

2. Pi-ta-go

3. Ơ-Cơ-Iít 

4. Ác-si-mét 

5. Pla-tôn 

6. A-ri-xtốt 

7. Hê-rô-đốt

8. Tu-xi-đít

9. Stơ-ra-bôn

10. Hô-me

11. Et-sin

12. Xô-phô-clơ

Cột B:

a) Toán học

b) Vật lí

c) Triết học

d) Sử học

e) Địa lí

g) Văn học

Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.

1. Người Ai Cập cổ đại đã tính được số Pi bằng................

2. Những công trình kiến trúc nổi tiếng của các quốc gia cổ đại phương Đông là......

3. Lịch của người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là.................

4. Hệ thống chữ cái a, b, c lúc đầu có ................... sau có thêm ........ chữ cái mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng.

5. Những di tích kiến trúc và điêu khắc nổi tiếng của Hi Lạp và Rô-ma cổ đại là.......

Cư dân phương Đông cổ đại đã có đóng góp gì cho kho tàng văn hoá thế giới ?

Nêu những thành tựu nổi bật và đặc trưng của nền văn hoá cổ đại Hi Lạp, Rô-ma.

- Thành tựu nổi bật: .......

- Đặc trưng: ......

 

Về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ khác với Người tinh khôn ở những điểm như:

A. Cơ thể Người tối cổ còn mọc nhiều lông, dáng đi thẳng, cằm nhô về phía trước, trán bợt ra sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.

B. Ở Người tối cổ, trên cơ thể còn mọc nhiều lông, dáng đi hơi còng, cằm nhô về phía trước, trán bợt về phía sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.

C. Cơ thể Người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi lom khom, mặt phẳng, trán bợt ra sau, thể tích sọ não nhỏ hơn.

D. Cơ thể Người tối cổ còn nhiều lông, dáng đi lom khom, cằm nhô về phía trước, trán bợt ra sau, thể tích sọ não gần bằng Người tinh khôn.

Đời sống vật chất của Người tối cổ khác so Người tinh khôn là :

A. Người tối cổ đã biết làm ra lửa nhưng chưa biết ghè đẽo đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải

B. Người tối cổ đã biết làm ra lửa, ghè đẽo đá để làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.

C. Người tối cổ đã biết làm ra lửa, biết ghè đẽo và mài đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, chưa biết làm đồ gốm và dệt vải.

D. Người tối cổ mới biết dùng lửa, ghè đẽo đá làm công cụ, chưa biết trồng trọt và chăn nuôi, biết dệt vải và làm đồ gốm.

Nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại là :

A. nông nghiệp trồng lúa ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp ở phương Tây.

B. nông nghiệp trồng lúa kết hợp chăn nuôi ở phương Đông và thủ công nghiệp kết hợp thương nghiệp ở phương Tây.

C. nông nghiệp tưới tiêu kết hợp chăn nuôi ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp kết hợp nông nghiệp ở phương Tây.

D. nông nghiệp ở phương Đông và thủ công nghiệp, thương nghiệp ở phương Tây.

Bộ phận dân cư đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở các quốc gia cổ đại là

A. nông dân công xã ở phương Đông, nô lệ và bình dân ở phương Tây.

B. nông dân công xã và thợ thủ công ở phương Đông, thợ thủ công và thương nhân ở phương Tây.

C. nông dân công xã ở phương Đông và nô lệ ở phương Tây.

D. nông dân công xã và thợ thủ công ở phương Đông, thợ thủ công, thương nhân và bình dân ở phương Tây.

Thể chế chính trị điển hình ở các quốc gia cổ đại là

A. quân chủ chuyên chế cổ đại ở phương Đông và dân chủ cộng hoà ở phương Tây.

B. quân chủ chuyên chế ở phương Đông và dân chủ chủ nô ở phương Tây.

C. chuyên chế tập quyền ở phương Đông và cộng hoà ở phương Tây.

D. chuyên chế ở phương Đông và đế chế ở phương Tây.

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống trước các câu sau.

1. Người tinh khôn được hình thành từ Người tối cổ.

2. Gọi là Người tinh khôn vì họ đã rất khôn ngoan như người ngày nay.

3. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã khi Người tinh khôn xuất hiện.

4. Nguyên nhân chủ yếu làm xã hội nguyên thuỷ tan rã là sự xuất hiện công cụ bằng kim loại dẫn tới xuất hiện của dư thừa trong xã hội.

5. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các dòng sổng lớn, rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

6. Điều kiện tự nhiên ở khu vực Địa Trung Hải chỉ thuận lợi cho việc trồng cây ăn quả và buôn bán đường biển.

7. Giai cấp thống trị ở phương Đông là tầng lớp quý tộc, còn phương Tây là chủ nô

8. Xã hội cổ đại phương Tây gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ.

Hãy điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.

A. Xã hội nguyên thuỷ tan rã, nhường chỗ cho xã hội................ xuất hiện.

B. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện trên lưu vực các dòng sông lớn ở

C. Các nhà nước cổ đại ở phương Đông xuất hiện......... hơn so với ở phương Tây.

D. Nền tảng kinh tế chính ở các quốc gia cổ đại phương Đông là......... còn ở phương Tây là............

E. Tầng lớp cư dân đông đảo nhất và có vai trò lớn nhất trong sản xuất ở phương Đông là .....còn ở phương Tây là....

G. Thể chế nhà nước ở phương Đông gọi là........ còn ở phương Tây là.........

Những điểm khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn

Những điểm khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây

Copyright © 2021 HOCTAP247